Thủ tục kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam

0
1096

Thủ tục kết hôn với người Mông Cổ là một trong những nội dung mà nam, nữ thường quan tâm, tìm hiểu khi có ý định kết hôn tại Việt Nam. 

Là quốc gia có đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Tuy nhiên, quan hệ giữa Việt Nam và Mông Cổ còn rất hạn chế. Chính vì vậy, cư dân của hai nước cũng ít khi có cơ hội gặp gỡ, giao lưu. Phần đông người Mông Cổ cư trú tại Việt Nam thì đều dưới dạng visa công vụ. Ngược lại, có rất ít người Việt Nam sinh sống tại Mông Cổ.

Do công dân hai nước ít có cơ hội gặp gỡ nên quan hệ hôn nhân giữa công dân hai nước cũng rất hạn chế. Do đó, việc tìm kiếm thông tin về thủ tục đăng ký kết hôn thường khá khó khăn.

Minh chứng rõ nét nhất, mặc dù là đơn vị đứng đầu trong lĩnh vực tư vấn kết hôn với người nước ngoài nhưng tần suất công ty chúng tôi nhận được đề nghị tư vấn kết hôn với người Mông Cổ cũng chỉ vài chục lượt/năm.

Do đó, trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam. Hi vọng rằng, đây sẽ là thông tin hữu ích cho nam, nữ khi có ý định tiến tới hôn nhân với người Mông Cổ.

1. Tư vấn thủ tục kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam

Chúng tôi chia thủ tục kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam thành 2 nội dung công việc mà nam, nữ phải thực hiện bao gồm: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn và thực hiện đăng ký kết hôn.

Thủ tục kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam | Ảnh minh họa
Thủ tục kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam | Ảnh minh họa

1.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Mông Cổ

Để hiểu rõ hơn về chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Mông Cổ, chúng ta sẽ tìm hiểu 02 nội dung sau:

  • Quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Mông Cổ;
  • Quy trình thực hiện đăng ký kết hôn với người Mông Cổ.

a) Quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Mông Cổ

Luật Hộ tịch 2014 có quy định khá chi tiết về hồ sơ đăng ký kết hôn mà nam, nữ cần chuẩn bị khi kết hôn với người nước ngoài, trong đó có kết hôn với người Mông Cổ. Cụ thể, Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định như sau:


“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.”


Như vậy, các bạn đã biết về hồ sơ đăng ký kết hôn để thực hiện thủ tục kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam.

b) Thực tiễn áp dụng

Thế nhưng, trong thực tiễn, việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác giấy tờ cũng không phải chuyện dễ dàng. Trong thực tế thì chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Mông Cổ chính là bước mà nam, nữ thường hay gặp vướng mắc.

Để có đầy đủ hồ sơ đăng ký kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam thì nam nữ phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Công dân Việt Nam cần chuẩn bị

– Giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn sử dụng;

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú;

– Giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân là đang độc thân;

– Giấy khám sức khỏe kết hôn có kết luận về khả năng nhận thức và làm chủ hành vi;

– Văn bản do cơ quan đang công tác cấp, cho phép kết hôn với người nước ngoài, áp dụng trong trường hợp đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang;

– Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh người Việt và người Mông Cổ.

  • Người Mông Cổ cần chuẩn bị

– Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Mông Cổ cấp;

– Giấy tờ tùy thân;

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú tại Mông Cổ;

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Mông Cổ là đang độc thân;

– Giấy khám sức khỏe kết hôn do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp;

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mà pháp luật Việt Nam quy định.

  • Một số vấn đề cần lưu ý
– Lưu ý về giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân

Cả công dân Việt Nam và Mông Cổ đều phải lưu ý về giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân. Theo đó, pháp luật có quy định tại thời điểm kết hôn nam nữ phải đang trong tình trạng độc thân. Nếu đã từng kết hôn và quan hệ hôn nhân đã chấm dứt thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh. Đó có thể là giấy tờ ly hôn áp dụng cho trường hợp đã kết hôn và ly hôn hoặc giấy chứng tử áp dụng cho trường hợp đã kết hôn và vợ/chồng đã chết.

– Giấy khám sức khỏe kết hôn

Đây cũng là nội dung mà nam, nữ người Việt và người Mông Cổ phải lưu tâm. Không phải kết quả khám sức khỏe tại bất kỳ cơ sở y tế nào cũng được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận để kết hôn. Theo quy định thì chỉ những cơ sở y tế nào có chuyên khoa tâm thần và được cấp phép khám sức khỏe kết hôn thì giấy khám sức khỏe mới có giá trị pháp lý.

– Giấy tờ của người Mông Cổ

Giấy tờ của người Mông Cổ muốn sử dụng tại Việt Nam phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự.

Ngoài yêu cầu hợp pháp thì giấy tờ của người Mông Cổ còn phải hợp lệ về biểu mẫu. Do cùng là giấy tờ độc thân nhưng có thể tại Mông Cổ có nhiều giấy tờ để chứng minh, nên pháp luật Việt Nam quy định chỉ giấy tờ nào đúng biểu mẫu mà pháp luật quy định thì mới được sử dụng để kết hôn.

Do đó, bạn nên nhờ đơn vị uy tín kiểm tra giấy tờ của người Mông Cổ trước khi họ sang Việt Nam để kết hôn.

Như vậy, các bạn đã biết kinh nghiệm chuẩn bị giấy tờ để thực hiện thủ tục kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam.

Thủ tục kết hôn với người Mông Cổ
Thủ tục kết hôn với người Mông Cổ

1.2. Thực hiện thủ tục kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam

Để thực hiện thủ tục kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam thì các bạn sẽ làm theo quy định tại Khoản 2, 3, 4, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và các Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Trong thực tiễn, các bạn sẽ thực hiện theo 02 bước, bao gồm:

  • Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Nhận kết quả thủ tục kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam.

a) Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền

Khi đã có đầy đủ giấy tờ, nam nữ sẽ cùng có mặt tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính – UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú để đăng ký kết hôn. Tại cơ quan đó, nam nữ xuất trình giấy tờ tùy thân và cùng hoàn thiện tờ khai đăng ký kết hôn rồi đề nghị được đăng ký kết hôn.

Công chức tư pháp – hộ tịch sẽ yêu cầu cặp đôi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn rồi tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ có sai sót thì công chức này sẽ được thông báo để cặp đôi hoàn thiện lại. Ngược lại, nếu hồ sơ chính xác và đầy đủ thì nam, nữ sẽ nhận được phiếu hẹn trả kết quả từ công chức Tư pháp – hộ tịch.

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam là 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Nhận kết quả đăng ký kết hôn với người Mông Cổ

Bước này thì quá đơn giản khi mà nam và nữ chỉ cần có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn và ký vào Sổ Hộ tịch gốc. Lãnh đạo Phòng Tư pháp hộ tịch sẽ có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận kết hôn cho cặp đôi nhưng ở một số địa phương đã bỏ quy trình này mà cặp đôi sẽ nhận kết quả tại nơi đã nộp hồ sơ trước đây.

Thông tin ghi trong Giấy chứng nhận kết hôn cũng hay bị sai sót do đó bạn cũng cần phải kiểm tra kỹ giấy tờ này trước khi ra về.

Tới đây, bạn đã hoàn tất thủ tục kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam.

2. Nhận xét về thủ tục kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi đã giải đáp xong thủ tục kết hôn với người Mông Cổ tại Việt Nam.

Thực tiễn cho thấy, đây là thủ tục được đánh giá cực kỳ phức tạp khi mà nam, nữ thường gặp nhiều khó khăn, sai sót khi chuẩn bị giấy tờ. Và tất yếu, khi có sai sót về giấy tờ thì nam, nữ sẽ tốn thêm thời gian, công sức để hoàn thiện lại mà không còn giải pháp nào thay thế.

Tìm tới đơn vị uy tín để được trợ giúp là giải pháp phù hợp cho những bạn không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại. Thông thường, đơn vị uy tín sẽ chuẩn bị chính xác hồ sơ cho hai bạn và việc của hai bạn là có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để kết hôn. Cách làm này tương đối phù hợp khi tiết kiệm được chi phí cho các bạn mà hiệu quả lại cao.

Trân trọng cảm ơn!

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Chi phí kết hôn với người nước ngoài