Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài

0
1981

Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài gồm những loại giấy tờ nào và cặp đôi cần làm gì để chuẩn bị đúng, đủ các giấy tờ này.

Đặc thù của các thủ tục có yếu tố nước ngoài là ngoài việc tuân thủ pháp luật Việt Nam thì còn phải tuân thủ pháp luật của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch. Chính vì vậy thủ tục kết hôn với người nước ngoài được đánh giá là thủ tục tương đối phức tạp. Tính phức tạp của nó được thể hiện ngay từ bước chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài. Giấy tờ của người nước ngoài không mặc nhiên có giá trị sử dụng tại Việt Nam. Giấy tờ này cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự thì mới có giá trị để kết hôn tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

Nhiều năm làm công tác tư vấn kết hôn với người nước ngoài, chúng tôi nhận được khá nhiều lời đề nghị tư vấn về giấy tờ kết hôn với người nước ngoài. Tuy nhiên, mỗi quốc gia lại có những quy định riêng, đặc thù về giấy tờ cần chuẩn bị. Do đó, rất khó để có thể tổng hợp thành một bài viết chung về vấn đề này.

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những vấn đề cơ bản nhất về giấy tờ kết hôn với người nước ngoài.

1. Tư vấn giấy tờ kết hôn với người nước ngoài

Hầu hết các quy định của pháp luật đều chứa đựng thuật ngữ pháp lý. Vì vậy, nếu không phải người có chuyên môn thì rất khó có thể hiểu đúng câu chữ trong các quy định của pháp luật. Ngoài ra, mỗi một trường hợp lại có những nét đặc thù riêng, do đó các quy định của pháp luật bao giờ cũng mang tính chất chung và chỉ để định hướng cho chủ thể có thẩm quyền trong quá trình giải quyết một vụ việc cụ thể.

Khi kết hôn với người nước ngoài thì giấy tờ cần chuẩn bị là vấn đề cực kì quan trọng. Việc kết hôn có diễn ra thuận lợi hay không phụ thuộc hoàn toàn vào giấy tờ mà các bạn chuẩn bị. Tuy nhiên, để có thể chuẩn bị đầy đủ và chính xác giấy tờ là điều không hề dễ dàng. Điều này đòi hỏi người thực hiện phải có hiểu biết pháp luật và am hiểu các thủ tục có liên quan.

Để giúp bạn có cái nhìn chính xác về hồ sơ kết hôn với người nước ngoài thì chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung chính sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại mỗi cơ quan.

1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Kết hôn với người nước ngoài, các bạn có thể đăng ký kết hôn tại một trong hai cơ quan sau:

  • Một là cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam;
  • Hai là cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.

Tương ứng với từng cơ quan đăng ký kết hôn, các bạn cần chuẩn bị giấy tờ theo đúng quy định của cơ quan đó.

Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài
Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài

1.2. Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài

1.2.1. Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam

Điểm đặc thù khi kết hôn tại cơ quan này đó là bộ hồ sơ mà cặp đôi nam và nữ cần chuẩn bị sẽ khá nhiều. Đó là nét đặc thù riêng của bất kỳ thủ tục hành chính nào của Việt Nam.

Bài viết khác:  Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Để hiểu rõ hơn về giấy tờ kết hôn với người nước ngoài, thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, chúng ta sẽ tìm hiểu 02 nội dung bao gồm:

  • Quy định của pháp luật về giấy tờ kết hôn với người nước ngoài;
  • Kinh nghiệm thực tiễn chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài.
a) Quy định của pháp luật về giấy tờ kết hôn với người nước ngoài

Những giấy tờ mà cặp đôi cần chuẩn bị được quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


“Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


Đó là quy định của pháp luật về giấy tờ kết hôn với người nước ngoài.

Bài viết khác:  Có nộp hồ sơ đăng ký kết hôn vắng mặt người nước ngoài được không?

Thế nhưng, mỗi một nước sẽ có những mẫu giấy tờ riêng, đồng thời mỗi địa phương của Việt Nam cũng có thể có những quy định riêng về áp dụng pháp luật. Vì vậy, để chuẩn bị đủ những giấy tờ theo quy định của pháp luật, phù hợp với thông lệ của địa phương thì cặp đôi còn phải có một số giấy tờ khác có liên quan.

Chứng nhận lãnh sự | Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài
Chứng nhận lãnh sự | Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài

b) Kinh nghiệm chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài

Ngoài chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài theo quy định của pháp luật thì bạn nên tham khảo kinh nghiệm thực tiễn.

Để đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì các bạn sẽ chuẩn bị những giấy tờ cơ bản sau:

  • Giấy tờ tùy thân của nam, nữ

Người Việt là căn cước công dân/hộ chiếu, người nước ngoài xuất trình hộ chiếu và visa cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

Người nước ngoài sẽ phải nộp bản sao hộ chiếu kèm bản dịch sang tiếng Việt.

  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân của nam, nữ

Đối với người Việt thì đó là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi thường trú cấp. Còn với người nước ngoài thì giấy tờ này có thể có những tên gọi khác nhau như: Tuyên thệ độc thân, giấy xác nhận độc thân, giấy đủ điều kiện kết hôn.

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn

Nam và nữ phải có Giấy khám sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn tới mất năng lực hành vi dân sự. Trong thực tiễn, các bạn nên khám tại trung tâm/bệnh viện có chức năng khám về tâm thần và có kết luận đủ/không đủ sức khỏe kết hôn.

  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú của người nước ngoài tại nước ngoài

Đây không phải giấy tờ mà pháp luật có quy định. Tuy nhiên, trong tờ khai đăng ký kết hôn có thông tin về nơi cư trú của người nước ngoài. Chính vì vậy, các địa phương có thể yêu cầu các bạn cung cấp thêm giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú của người nước ngoài tại nước ngoài.

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất, có dán ảnh nam và nữ (tải tờ khai tại đây).
Một số vần đề cần lưu ý
– Lưu ý về chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự

Giấy tờ của người nước ngoài khi sử dụng tại Việt Nam cần phải được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch chứng nhận lãnh sự và cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự.

Về thủ tục này, mời bạn tìm hiểu thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

– Lưu ý về mẫu giấy xác nhận độc thân của người nước ngoài

Mỗi một quốc gia sẽ có quy định riêng về mẫu giấy tờ độc thân cấp cho công dân của quốc gia họ. Thậm chí, cùng là giấy tờ độc thân này nhưng có thể được tìm thấy ở nhiều mẫu giấy tờ khác nhau. Tuy nhiên, để thống nhất thì cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam sẽ chỉ chấp nhận một mẫu duy nhất. Vì vậy, đây là vấn đề mà cặp đôi cần lưu ý làm sao chuẩn bị giấy tờ của người nước ngoài đúng biểu mẫu, tránh phải đi lại nhiều lần mà vẫn không hoàn tất việc đăng ký kết hôn.

Bài viết khác:  Thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài

– Lưu ý về giấy khám sức khỏe kết hôn

Nhìn chung, giấy tờ này không phải giấy tờ mà mọi cặp đôi sẽ bị cán bộ, chuyên viên trong cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn bắt bẻ. Thế nhưng, đôi lúc và đôi nơi, bạn có thể sẽ bị soi mói về loại giấy tờ này.

– Lưu ý khi đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc làm việc trong lực lượng vũ trang

Nếu là những đối tượng trên thì bạn cần cung cấp thêm văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài.

Tới đây, bạn đã biết chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài | Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài
Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài | Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài

1.2.2 Giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch

Trường hợp lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch thì các bạn cần chuẩn bị giấy tờ theo đúng hướng dẫn của cơ quan đó. Mỗi một quốc gia khác nhau thì lại có những yêu cầu về giấy tờ khác nhau.

Tốt nhất, bạn nên tìm tới sự tư vấn, hỗ trợ từ luật sư của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch để đảm bảo nhận được sự trợ giúp chuẩn xác nhất.

Về cơ bản, những giấy tờ mà bạn chuẩn bị khi kết hôn tại Việt Nam cũng sẽ dùng để kết hôn tại nước ngoài. Tuy nhiên, những giấy tờ nào có chứa đựng thông tin về nơi đăng ký kết hôn thì cần phải đổi từ đăng ký kết hôn tại Việt Nam sang đăng ký kết hôn tại nước ngoài.

Ngoài ra, một số nước khác có thể bạn sẽ phải cung cấp thêm các giấy tờ như: Lý lịch tư pháp; giấy khai sinh…

Tới đây, bạn đã biết giấy tờ kết hôn với người nước ngoài, trong trường hợp kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.

2. Kết luận giấy tờ kết hôn với người nước ngoài

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã giải đáp xong giấy tờ kết hôn với người nước ngoài.

Có một điểm chung cho những bạn không hoàn tất được việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài đó là đều gặp phải sai sót khi chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài. Việc chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ là cực kỳ quan trọng và gần như mang tính chất quyết định tới kết quả đăng ký kết hôn.

Tuy nhiên, với những bạn không am hiểu hoặc không có nhiều thời gian đi lại mà lại không nhận được sự tư vấn, hỗ trợ thì việc này thực sự rất khó khăn. Nếu rơi vào trường hợp này thì bạn nên sử dụng dịch vụ làm giấy tờ kết hôn với người nước ngoài của đơn vị uy tín.

Rất mong được đồng hành hỗ trợ bạn chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài!

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài