Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

0
2092

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài là nội dung mà bạn nên tìm hiểu khi chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người nước ngoài.

Chắc hẳn đa số các bạn đều biết, khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài có thể thực hiện tại một trong những cơ quan sau:

  • UBND cấp huyện, nơi người Việt Nam cư trú trong nước;
  • Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài, áp dụng trong trường hợp người Việt Nam đang cư trú tại nước ngoài;
  • Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba, không phải Việt Nam và quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.

Ví dụ: Đăng ký kết hôn với người Trung Quốc có thể thực hiện tại một trong những cơ quan sau:

  • UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú tại Việt Nam;
  • Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại Trung Quốc, áp dụng trong trường hợp người Việt cư trú tại Trung Quốc;
  • Sở Dân chính cấp thành phố của Trung Quốc, nơi người Trung Quốc đang cư trú.

Cho dù lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan nào thì chắc chắn rằng các bạn cũng sẽ phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn. Hồ sơ đăng ký kết hôn sẽ gồm các giấy tờ mà pháp luật quy định và thực tiễn áp dụng của từng địa phương. Trong số những giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì tờ khai đăng ký kết hôn là giấy tờ không thể thiếu.

Vậy pháp luật quy định mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài như thế nào?

1. Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Để giúp các bạn hiểu rõ, hiểu đúng về mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau:

  • Quy định của pháp luật về mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất;
  • Hướng dẫn điền mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

1.1. Quy định của pháp luật về mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Quy định của pháp luật về mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài được quy định tại Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Chi tiết như sau:


Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.”


Như vậy, đối chiếu với quy định nêu trên của pháp luật thì tờ khai đăng ký kết hôn là giấy tờ không thể thiếu trong hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Đồng thời, tờ khai đăng ký kết hôn phải theo mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban hành và phải là mẫu mới nhất.

1.2. Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất được ban hành kèm Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Luật Hộ tịch 2014.

Để có được tờ khai này, các bạn có thể trực tiếp có mặt tại cơ quan đăng ký hộ tịch như UBND cấp xã, UBND cấp huyện, cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài để đề nghị được cung cấp. Ngoài ra, các bạn cũng có thể tìm kiếm thông tin trên các website tìm kiếm và tải về.

Bạn có thể tải tờ khai này tại đây TK đăng ký kết hôn.

Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, tốt nhất các bạn nên tải tờ khai này về. Sau đó, điền đầy đủ thông tin và in ra. Khi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn thì cả hai bên cùng ký tên. Cách làm này là hợp lý và tránh được những sai sót, nhất là những bạn có chữ viết khó nhìn.

Trong thực tiễn, có nhiều bạn chữ xấu, khó nhìn nên khi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kết hôn hay gặp phải sai sót. Tất nhiên, khi có sai sót về thông tin thì sẽ phải cấp lại hoặc thực hiện thủ tục đính chính thông tin. Lúc này, lại phát sinh thủ tục hành chính.

Tới đây, bạn đã có mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất.

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

1.3. Hướng dẫn điền mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài sẽ có những phần chính sau:

  • Phần để dán ảnh nam, nữ;
  • Phần kính gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn;
  • Thông tin nhân thân của nam, nữ;
  • Địa danh, ngày tháng năm;
  • Chữ ký của nam và nữ;
  • Yêu cầu cấp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.

Dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn điền mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài này một cách chính xác.

  • Mục (1),(2), các bạn dán ảnh của 2 bên nam, nữ đăng ký kết hôn.

Thông thường, ảnh của nữ dán số 1, ảnh của nam dán số 2. Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về ảnh để dán trong tờ khai đăng ký kết hôn. Thong thường, ảnh để dán thường là ảnh 4×6 nền trắng, áo tối màu.

  • Mục (3), ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

Ví dụ: Kính gửi: UBND huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.

Kính gửi: Lãnh sự quán Việt Nam tại Nhật Bản.

  • Thông tin nhân thân của nam, nữ

Mục này, các bạn sẽ ghi đầy đủ thông tin về nhân thân của nam và nữ. Bao gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nơi cư trú và giấy tờ tùy thân, lần kết hôn.

Ví dụ: Nguyễn Thị B, sinh ngày 01/10/1995, quốc tịch Việt Nam, nơi cư trú: Phường Kim Mã, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, căn cước công dân số 01xxxxx, lần kết hôn thứ nhất.

Park Chun Han, sinh ngày 20/10/1978, quốc tịch Hàn Quốc, cư trú tại: Seoul, Hàn Quốc, hộ chiếu số P123456xx, do Bộ Ngoại giao Hàn Quốc cấp ngày 11/11/2022, lần kết hôn thứ hai.

Trong đó, các bạn lưu ý một số vấn đề sau:

– Mục (4) sẽ ghi theo nơi đăng ký thường trú của hai bên nam, nữ.

Người Việt sẽ ghi theo địa chỉ thường trú. Trường hợp đăng ký kết hôn tại nơi đang tạm trú thì ghi rõ cả nơi thường trú và tạm trú. Người nước ngoài thì ghi địa chỉ cư trú tại nước ngoài.

Ví dụ:

+ Nếu kết hôn tại nơi thường trú: Địa chỉ cư trú: Phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

+ Nếu kết hôn tại nơi tạm trú:

Đăng ký thường trú tại phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Đăng ký tạm trú tại phường 10, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.

– Mục (5), ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu; chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).

Người nước ngoài thì ghi số hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp hộ chiếu: Hộ chiếu số AB012345 do Bộ Ngoại giao Hàn Quốc cấp ngày 01/10/2022.

– Lần kết hôn: Bạn ghi rõ lần kết hôn lần này là lần thứ bao nhiêu. Ví dụ: Lần thứ nhất, lần thứ hai, lần thứ ba.

  • Sau cùng, bạn điền địa danh, ngày tháng năm và hai bạn cùng ký, ghi rõ họ và tên vào tờ khai.

Ví dụ: Cầu Giấy, ngày 01 tháng 01 năm 2023.

  • Đề nghị cấp bản sao

Trong trường hợp cần cấp bản sao bạn sẽ tích vào ô có đề nghị cấp bản sao. Nếu không có nhu cầu thì bạn tích vào ô không có đề nghị.

Thông thường, nếu đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc thì bạn sẽ cần phải đề nghị cấp bản sao để thực hiện việc ghi chú kết hôn. Cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc không chấp nhận bản sao từ bản chính Giấy chứng nhận kết hôn của Việt Nam.

Tới đây, bạn đã hoàn tất việc điền mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

3. Kết luận mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật thì chúng tôi đã cung cấp mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất cho các bạn. Bao gồm:

– Quy định của pháp luật về mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài;

– Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định mới nhất;

– Hướng dẫn các bạn điền tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài là thủ tục tương đối phức tạp. Tờ khai đăng ký kết hôn chỉ là một trong những giấy tờ đơn giản nhất mà cặp đôi phải chuẩn bị. Thế nhưng, đối với một số bạn thì ngay việc hoàn thiện tờ khai đăng ký kết hôn cũng đã khiến không ít bạn cảm thấy đau đầu. Đó là còn chưa kể tới những khó khăn, vướng mắc thường gặp phải do cán bộ, công chức nhũng nhiễu, tìm cách gây khó dễ cho công dân.

Vì vậy, nếu không am hiểu, tốt nhất các bạn nên tìm tới đơn vị uy tín để được trợ giúp.

Tin rằng, với hàng chục năm hỗ trợ đăng ký kết hôn với người nước ngoài, cùng đội ngũ luật sư và chuyên viên chuyên nghiệp,  chúng tôi xứng đáng là đơn vị để bạn xem xét đề nghị hỗ trợ.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn hoàn tất tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài, hoàn thiện hồ sơ đăng ký kết hôn cũng như nhận kết quả đăng ký kết hôn trong thời gian sớm nhất.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam