Thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia

0
1735

Thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia được pháp luật quy định như thế nào?

Nhiều năm về trước, làn sóng xuất khẩu lao động được xem như giải pháp thoát khỏi nghèo khó ở nhiều vùng quê. Một trong những thị trường lao động phổ biến trong giai đoạn đó là Malaysia. Ngày nay, người Việt có nhiều sự lựa chọn hơn khi xuất khẩu lao động và Malaysia không còn là quốc gia mà phần lớn người Việt hướng tới khi muốn ra nước ngoài lao động.

Trong quá trình lao động tại Malaysia, không ít người Việt gặp gỡ rồi đem lòng yêu thương người Malaysia và mong muốn nên duyên vợ chồng.

Ở chiều ngược lại, việc có nhiều doanh nghiệp của Malaysia đầu tư vào Việt Nam cũng kéo theo nhiều người Malaysia sang Việt Nam làm việc. Lẽ tất yếu, cũng sẽ phát sinh quan hệ yêu đương nam, nữ và mong tiến tới hôn nhân.

Và trước khi bắt tay vào thực hiện việc kết hôn thì nam, nữ nên tìm hiểu về thủ tục đăng ký kết hôn để có những thông tin, kiến thức cơ bản nhất trước, tránh gặp phải nhiều sai sót, vướng mắc khi thực hiện.

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia.

1. Thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia

Giống như khi kết hôn với hầu hết công dân các quốc gia khác, cặp đôi có thể đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của Malaysia.

Nếu là đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì cặp đôi có thể đăng ký tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú hoặc tại Sứ quán của Việt Nam tại Malaysia.

Trường hợp đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Malaysia thì cặp đôi chỉ có thể đăng ký kết hôn tại Malaysia.

Thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia | Ảnh minh họa
Thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia | Ảnh minh họa

1.1. Thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam

Việc lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan này sẽ phù hợp trong trường hợp cả hai bên nam, nữ đang cùng cư trú tại Việt Nam hoặc mỗi người cư trú tại một quốc gia nhưng muốn làm thủ tục kết hôn tại Việt Nam.

a) Quy định của pháp luật về thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia

Lúc này, cặp đôi sẽ thực hiện thủ tục kết hôn theo quy trình được pháp luật quy định tại Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và các Điều 30, 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.”


“Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”


Như vậy, tới đây các bạn đã biết quy định của pháp luật về thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia.

Bài viết khác:  Thủ tục kết hôn với người Malaysia

b) Kinh nghiệm thực tiễn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia

Đọc các quy định nêu trên, các bạn tương đối khó hình dung.

Kinh nghiệm, các bạn sẽ thực hiện theo 02 bước: Bao gồm: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết và thực hiện theo quy trình đăng ký kết hôn.

  •  Chuẩn bị giấy tờ cần thiết

Các giấy tờ mà cặp đôi nam, nữ cần chuẩn bị sẽ bao gồm:

– Giấy tờ tùy thân

Đối với người Việt thì đó là Chứng minh thư/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu; còn đối với người Malaysia thì đó là hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Malaysia cấp hoặc giấy tờ đi lại quốc tế.

– Giấy tờ chứng minh hiện tại đang độc thân

Theo quy định, tại thời điểm đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải đang độc thân. Chình vì vậy, trong hồ sơ đăng ký kết hôn không thể thiếu giấy tờ chứng minh hiện tại nam, nữ đang độc thân.

Với người Việt thì đó là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; còn đối với người Malaysia thì đó là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Phòng đăng ký kết hôn và ly hôn – Cục đăng ký quốc gia – Bộ Nội vụ Malaysia cấp.

– Giấy khám sức khỏe kết hôn

Khi đã chuẩn bị xong giấy tờ độc thân, cả hai sẽ có mặt tại bệnh viện có thẩm quyền để khám sức khỏe kết hôn.

Bài viết khác:  Kết hôn với người Malaysia

Do pháp luật chỉ quy định giấy khám sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền xác nhận nam, nữ không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn tới mất năng lực hành vi dân sự nên cặp đôi có thể khám tại những bệnh viện có chuyên khoa về tâm thần.

– Một số giấy tờ khác

Ngoài những giấy tờ cơ bản nêu trên thì trong quá trình thực hiện việc đăng ký kết hôn, cặp đôi có thể còn phải chuẩn bị thêm giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đó (nếu có) đã chấm dứt, tờ khai đăng ký kết hôn, ảnh thẻ.

  • Quy trình đăng ký kết hôn

Khi đã có đủ giấy tờ nêu trên, nam và nữ có mặt tại UBND cấp huyện tại Việt Nam nơi một trong hai bên cư trú hoặc tại Sứ quán của Việt Nam tại Malaysia để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Theo quy định, cặp đôi sẽ xuất trình giấy tờ tùy thân, nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, nhận phiếu hẹn trả kết quả và tới ngày trả kết quả thì có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn.

Ở bước này, cặp đôi thường gặp phải thái độ thiếu chuẩn mực trong công tác của công chức mà phổ biến là bắt bẻ giấy tờ để gây khó khăn cho công dân.

Tới đây, các bạn đã biết kinh nghiệm thực tiễn trong thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia.

Bài viết khác:  Thủ tục kết hôn với người Mỹ tại Việt Nam

Thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia
Thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia

1.2. Thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia tại cơ quan có thẩm quyền của Malaysia

Về cơ bản, thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan này sẽ không có gì khác biệt so với đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Theo đó, cặp đôi cũng sẽ chuẩn bị các giấy tờ như khi kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam rồi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền của Malaysia để nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký kết hôn.

Tới đây, các bạn đã biết về thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia tại cơ quan có thẩm quyền của Malaysia.

1.3. Lưu ý về thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia

  • Chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự

Giấy tờ của Malaysia không đương nhiên có giá trị sử dụng tại Việt Nam và ngược lại, giấy tờ của Việt Nam không đương nhiên được công nhận và sử dụng tại Malaysia mà cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.

  • Dịch thuật giấy tờ

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cần được dịch sang tiếng Việt.

  • Biểu mẫu giấy độc thân

Giấy tờ độc thân của người Malaysia phải đúng với biểu mẫu đã được cơ quan có thẩm quyền của Malaysia công bố.

  • Vướng mắc trong quá trình đăng ký kết hôn

Vướng mắc phổ biến nhất khi đăng ký kết hôn với người Malaysia chính là chuẩn bị thiếu hoặc sai giấy tờ cần thiết.

Ngoài lý do này thì một lý do nữa mà chúng tôi đã nêu ở trên đó là thái độ thiếu chuẩn mực của cán bộ, công chức trong cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Đôi lúc và đôi chỗ, các bạn vẫn bắt gặp cán bộ, công chức nhũng nhiễu, hách dịch gây ra những khó khăn cho công dân khi thực hiện các thủ tục hành chính.

Để có thể giải quyết được vướng mắc này là điều không hề dễ dàng khi phần lớn các bạn không am hiểu các quy định của pháp luật hoặc không dám đối đáp, phản biện với cán bộ, công chức.

Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu xong những vấn đề cần lưu ý khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia.

2. Kết luận về thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng tìm hiểu thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia.

Sau khi đọc xong bài viết này, các bạn đã có thể tự thực hiện việc đăng ký kết hôn với người Malaysia hoặc có thể liên hệ với đơn vị uy tín để được hỗ trợ, trợ giúp nếu cảm thấy chưa thực sự am hiểu, không muốn mất nhiều thời gian, công sức hoặc lo ngại sẽ gặp vướng mắc, khó khăn.

Đặc biệt, nền hành chính công của Việt Nam còn nhiều bất cập thì việc các bạn sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín cũng là giải pháp để hạn chế những rủi ro, vướng mắc tới từ thái độ thiếu chuẩn mực của cán bộ, công chức, trong cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn của Việt Nam.

Rất mong được đồng hành cùng bạn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia.

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Mẫu giấy khám sức khỏe kết hôn