Thủ tục kết hôn với người Hy Lạp

0
1033

Thủ tục kết hôn với người Hy Lạp sẽ được cặp đôi nam và nữ thực hiện như thế nào?

Là quốc gia nằm trong khu vực Châu Âu và sớm đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam từ năm 1975 nhưng mãi tới năm 2007 thì Hy Lạp mới đặt Đại sứ quán tại Hà Nội, còn Việt Nam khai trương Đại sứ quán Việt Nam tại Hy Lạp vào tháng 3/2012.

Điều này thể hiện rằng quan hệ song phương giữa hai nước còn rất khiêm tốn so với khả năng và mong muốn của hai quốc gia.

Do quan hệ song phương giữa hai nước như vậy nên công dân của hai nước cũng ít có điều kiện, cơ hội để gặp gỡ, giao lưu, tìm hiểu lẫn nhau. Chính vì vậy, quan hệ hôn nhân giữa người Việt và người Hy Lạp không hề phổ biến như quan hệ hôn nhân với công dân các nước như Hàn Quốc hoặc Trung Quốc.

Và gần như, trên mạng không hề có thông tin hướng dẫn cặp đôi người Việt và người Hy Lạp thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Điều này gây ra nhiều khó khăn cho cặp đôi khi mà thủ tục hành chính của Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập và việc tìm kiếm thông tin để chuẩn bị trước là cực kỳ quan trọng.

Vậy thủ tục kết hôn với người Hy Lạp được pháp luật quy định như thế nào?

1. Tư vấn thủ tục kết hôn với người Hy Lạp

Để hiểu rõ hơn về thủ tục kết hôn với người Hy Lạp, chúng ta cùng nhau tìm hiểu những nội dung chính sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Hy Lạp;
  • Thủ tục kết hôn với người Hy Lạp tại từng cơ quan;
  • Làm gì để thực hiện thủ tục kết hôn với người Hy Lạp đạt kết quả tốt nhất.

1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Hy Lạp

Theo quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì cơ quan có thẩm quyền kết hôn với người Hy Lạp gồm có:

  • UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú tại Việt Nam;
  • Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài;
  • Cơ quan có thẩm quyền của Hy Lạp tại Hy Lạp.

Thông thường, nếu đang cùng cư tú tại Hy Lạp thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Hy Lạp. Đang cùng cư trú tại Việt Nam hoặc mỗi người cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại Việt Nam.

Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài thường ít bạn lựa chọn.

Nội dung tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu thủ tục kết hôn với người Hy Lạp tại UNBD cấp huyện, nơi người Việt cư trú tại Việt Nam và tại cơ quan có thẩm quyền của Hy Lạp tại Hy Lạp.

1.2. Thủ tục kết hôn với người Hy Lạp tại UBND cấp huyện của Việt Nam

Thủ tục kết hôn với người Hy Lạp tại UBND cấp huyện của Việt Nam được chia là 02 giai đoạn như sau:

  • Giai đoạn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn;
  • Giai đoạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Hy Lạp.
Thủ tục kết hôn với người Hy Lạp | Ảnh minh họa
Thủ tục kết hôn với người Hy Lạp | Ảnh minh họa

1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hy Lạp

a) Quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hy Lạp

Đây là giai đoạn cực kỳ quan trọng khi mà kết quả đăng ký kết hôn sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào giấy tờ mà cặp đôi người Việt và người Hy Lạp đã chuẩn bị. Nếu giấy tờ cặp đôi chuẩn bị đã đúng và đủ thì không có lý do gì mà cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có thể từ chối đăng ký kết hôn cho cặp đôi.

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài nói chung và người Hy Lạp nói riêng đã Luật Hộ tịch 2014 quy định khá chi tiết. Cụ thể, đó là Điều 10, Khoản 1 Điều 38, Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


b) Thực tiễn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn

Những quy định nêu trên là quy định chung cho việc chuẩn bị giấy tờ cho người nước ngoài, trong khi mỗi một quốc gia lại có những quy định riêng về giấy tờ cấp cho công dân. Vì vậy, để có thể chuẩn bị đủ những giấy tờ theo quy định của Luật Hộ tịch nói trên thì nam và nữ sẽ phải có thêm các giấy tờ có liên quan khác nữa.

Vậy những giấy tờ đó là giấy tờ gì?

Kinh nghiệm thực tiễn, hồ sơ kết hôn với người Hy Lạp gồm có:

  • Giấy tờ của người Việt Nam

– Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, có mục đích để kết hôn với người Hy Lạp tại Việt Nam (bản chính);

– Giấy khám sức khỏe kết hôn có khám về tâm thần (bản chính);

– Giấy xác nhận cư trú, nếu kết hôn tại nơi đang tạm trú (bản chính);

– Văn bản của tổ chức đang công tác cho phép kết hôn với người Hy Lạp, nếu người Việt là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang (bản chính);

– Tờ khai đăng ký kết hôn với người Hy Lạp.

  • Người Hy Lạp cần có

– Hộ chiếu Hy Lạp còn hạn sử dụng (bản sao kèm bản dịch);

– Giấy tờ chứng minh hiện tại đang độc thân (bản chính kèm bản dịch);

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú tại Hy Lạp (bản chính kèm bản dịch);

– Giấy khám sức khỏe kết hôn (bản chính và bản dịch nếu khám tại nước ngoài).

  • Một số vấn đề cần lưu ý

– Chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự

Bạn cần biết rằng giấy tờ của người Hy Lạp không đương nhiên được sử dụng tại Việt Nam mà cần được chứng nhận lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Hy Lạp và hợp pháp hóa lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Chi tiết về chứng nhận lãnh sự, mời bạn tham khảo: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

– Giấy tờ phải đúng với biểu mẫu được công bố

Ngoài việc phải chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự thì giấy tờ của người Hy Lạp cũng phải đúng với biểu mẫu mà cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn công bố. Trong thực tế, rất ít bạn được tiếp cận với biểu mẫu này nên chị cần nhờ đơn vị có kinh nghiệm kiểm tra giấy tờ mà bạn trai đã chuẩn bị trước khi anh ấy đặt vé máy bay sang Việt Nam.

Tờ khai đăng ký kết hôn với người Hy Lạp | Thủ tục kết hôn với người Hy Lạp
Tờ khai đăng ký kết hôn với người Hy Lạp | Thủ tục kết hôn với người Hy Lạp

1.2.2. Giai đoạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Hy Lạp

Quy trình kết hôn với người Hy Lạp được quy định tại Khoản 2, 3, 4, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Theo đó, người đi đăng ký kết hôn với người Hy Lạp sẽ thực hiện việc nộp hồ sơ và nhận kết quả. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kế hô có trách nhiệm tiếp nhận và trả kết quả đăng ký kết hôn cho công dân.

Góc độ người đi đăng ký kết hôn với người Hy Lạp sẽ thực hiện những công việc sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hy Lạp

Đây là bước tiếp theo mà cặp đôi cần phải thực hiện sau khi đã chuẩn bị đúng và đủ các giấy tờ cần thiết. Theo đó, người Việt người Hy Lạp chỉ cần có mặt tại UBND cấp huyện, nơi người Việt đang cư trú để đăng ký kết hôn. Tại cơ quan này, người Việt sẽ xuất trình chứng minh nhân dân còn người Hy Lạp xuất trình hộ chiếu cho chuyên viên kiểm tra. Chuyên viên Tư pháp – hộ tịch sẽ kiểm tra nhân thân của cặp đôi và tiếp nhận hồ sơ do cặp đôi nộp.

Bước tiếp theo chuyên viên sẽ kiểm tra tính chính xác của hồ sơ. Nếu hồ sơ đã chính xác thì nam và nữ sẽ nhận được phiếu hẹn trả kết quả. Ngược lại, nếu có sai sót thì nam và nữ sẽ phải hoàn thiện lại hồ sơ.

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người Hy Lạp là 13 ngày làm việc, kể từ ngày UBND nhận hồ sơ hợp lệ. Thông thường, các địa phương sẽ chỉ trả kết quả sau đúng 13 ngày làm việc, tức khoảng 3 tuần lễ.

  • Bước 2: Nhận kết quả thủ tục kết hôn với người Hy Lạp

Tới ngày trả kết quả thủ tục kết hôn với người Hy Lạp theo lịch hẹn, cặp đôi sẽ phải có mặt để cùng ký nhận Giấy chứng nhận kết hôn và ký vào Sổ Hộ tịch gốc.

1.3. Thủ tục kết hôn với người Hy Lạp tại Hy Lạp

Trường hợp lựa chọn kết hôn tại cơ quan này, các bạn sẽ làm theo hướng dẫn gồm những bước sau:

  • Bước 1: Liên hệ với cơ quan có thẩm quyền của Hy Lạp để đề nghị hướng dẫn thủ tục kết hôn với người Hy Lạp tại Hy Lạp;
  • Bước 2: Cặp đôi chuẩn bị giấy tờ theo đúng hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền của Hy Lạp;
  • Bước 3: Cặp đôi đăng ký kết hôn theo đúng quy trình được cơ quan có thẩm quyền của Hy Lạp quy định;
  • Bước 4: Cả hai nhận kết quả đăng ký kết hôn theo quy định;
  • Bước 5: Thực hiện ghi chú kết hôn với người Hy Lạp tại Việt Nam.

1.4. Ghi chú kết hôn với người Hy Lạp

Khi đã nhận được kết quả đăng ký kết hôn là Giấy chứng nhận kết hôn thì người Hy Lạp sẽ ghi chú kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Hy Lạp.

Theo đó, người Hy Lạp sẽ chuẩn bị hoàn chỉnh một bộ hồ sơ và có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để thông báo với cơ quan này về việc cặp đôi đã kết hôn tại Việt Nam. Đây là tiền đề cho việc bạn trai chị bảo lãnh cho chị sang Hy Lạp định cư.

Sau khi đã ghi chú kết hôn xong và muốn định cư tại Hy Lạp thì người Hy Lạp sẽ chuẩn bị một số giấy tờ bảo lãnh rồi gửi về Việt Nam cho người Việt. Việc của người Việt chỉ đơn giản là tới Sứ quán Hy Lạp để nộp hồ sơ xin visa sang Hy Lạp đoàn tụ cùng vợ/chồng.

Chi tiết về ghi chú kết hôn, mời bạn xem thêm: Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

Tới đây, các bạn đã hoàn tất toàn bộ thủ tục kết hôn với người Hy Lạp.

2. Làm gì để thực hiện thủ tục kết hôn với người Hy Lạp đạt kết quả tốt nhất

Trên đây, bằng kiến thức pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì đã hướng dẫn các bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Hy Lạp tại UBND cấp huyện, nơi người Việt đang cư trú và tại cơ quan có thẩm quyền của Hy Lạp tại Hy Lạp,

Thủ tục hành chính nói chung ở Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập, người dân khó có thể tiếp cận và hoàn tất nếu không nhận được sự tư vấn, hỗ trợ chính xác. Và người Hy Lạp bay từ Hy Lạp sang Việt Nam mà không thể đăng ký kết hôn rồi lại phải quay trở về để hoàn thiện lại hồ sơ thì thực sự rất vất vả.

Làm gì để thực hiện thủ tục kết hôn với người Hy Lạp đạt kết quả tốt nhất?

Để thực hiện thủ tục kết hôn với người Hy Lạp đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần làm tốt những công việc sau;

– Tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật Việt Nam và Hy Lạp về thủ tục kết hôn với người Hy Lạp;

– Nên tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã kết hôn với người Hy Lạp;

– Chuẩn giấy tờ cần thiết và đăng ký kết hôn với người Hy Lạp theo quy trình;

– Nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại thì bạn nên tìm tới đơn vị có uy tín và kinh nghiệm để được hỗ trợ.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Hy Lạp!

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Chi phí kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất