Thủ tục kết hôn với người Philippines

0
1295

Thủ tục kết hôn với người Philippines được pháp luật quy định như thế nào về nội dung này và nam, nữ phải chuẩn bị những gì để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn?

Là đơn vị đứng đầu với bề dầy hàng chục năm tư vấn, hỗ trợ đăng ký kết hôn với người nước ngoài nhưng tần suất Anzlaw nhận được đề nghị tư vấn kết hôn với người Philippines không nhiều. Tần suất này chỉ dao động khoảng 80 cho tới 100 lượt/năm. Điều đó minh chứng, so với kết hôn với người Trung, người Hàn hoặc người Đài thì kết hôn với người Philippines vẫn chiếm số lượng rất nhỏ.

Và tất nhiên, thông tin trên mạng về thủ tục kết hôn với người Philippines cũng có rất ít hoặc nếu có thì đó là những bài viết từ nhiều năm về trước. Trong khi đó, pháp luật thì luôn luôn có sự thay đổi. Thậm chí, ngay cả việc tìm kiếm một đơn vị uy tín hỗ trợ kết hôn với người Philippines cũng khá khó khăn.

Vậy hãy xem tại thời điểm này thì pháp luật quy định như thế nào về thủ tục kết hôn với người Philippines.

1. Tư vấn thủ tục kết hôn với người Philippines

Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy khi kết hôn với người Philippines tại thời điểm hiện tại không có nhiều sự khác biệt so với những năm trước khi mà cặp đôi vẫn phải thực hiện các công việc sau:

  • Lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn;
  • Xác định các điều kiện kết hôn;
  • Thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.

1.1. Lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Ngoài đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì cặp đôi còn có thể đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Philippines tại Philippines.

Việc lựa chọn cơ quan đăng ký kết hôn nào là phù hợp đôi khi cũng khiến cho cặp đôi cảm thấy đau đầu. Nhìn chung thì nếu đang cùng cư trú tại một quốc gia thì nên đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đó. Ví dụ: Nếu cả người Việt và người Philippines đang cùng sinh sống tại Philippines thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Philippines tại Philippines. Trường hợp cả hai đang cùng cư trú tại Việt Nam thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam.

Ngoài trường hợp này ra thì tùy thuộc vào hoàn cảnh của cặp đôi mà lựa chọn cơ quan đăng ký kết hôn cho phù hợp. Ví dụ: Nếu người Việt dễ dàng thu xếp thời gian và công việc thì có thể lựa chọn sang Philippines để đăng ký kết hôn. Ngược lại, người Philippines rảnh rỗi thì lại lựa chọn sang Việt Nam để kết hôn.

Trong nội dung bài viết này chúng tôi sẽ chỉ tư vấn thủ tục kết hôn với người Philippines tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam. Trường hợp kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Philippines tại Philippines thì bạn vui lòng tham khảo sự tư vấn tới từ luật sư đang hành nghề tại Philippines.

Tới đây, các bạn đã biết xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn, một bước trong thủ tục kết hôn với người Philippines.

1.2. Xác định các điều kiện kết hôn

Thông thường khi kết hôn với người Philippines thì nam nữ chỉ cần quan tâm tới độ tuổi kết hôn và tình trạng hôn nhân.

Theo đó, pháp luật quy định nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên mới đạt độ tuổi kết hôn.

Bài viết khác:  Đại sứ quán Philippines nằm ở đâu?

Nam nữ phải đang trong tình trạng độc thân tại thời điểm đăng ký kết hôn là điều kiện về tình trạng hôn nhân.

Nếu nam, nữ đã từng kết hôn và quan hệ này đã chấm dứt thì phải bổ sung giấy tờ chứng minh, đó có thể là một trong những giấy tờ sau:

  • Giấy tờ ly hôn nếu quan hệ hôn nhân chấm dứt do ly hôn;
  • Giấy chứng tử trường hợp quan hệ hôn nhân chấm dứt do vợ/chồng chết.

Như vậy, các bạn đã biết những điều kiện kết hôn, một trong những nội dung của thủ tục kết hôn với người Philippines.

Thủ tục kết hôn với người Philippines
Thủ tục kết hôn với người Philippines

1.3. Thủ tục kết hôn với người Philippines

Thủ tục này được chia làm 02 giai đoạn, bao gồm: Giai đoạn cặp đôi chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn và giai đoạn thực hiện việc đăng ký kết hôn.

Trong hai giai đoạn nói trên thì giai đoạn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn được xem là quan trọng nhất khi mà kết quả đăng ký kết hôn sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào tính chính xác của giấy tờ mà nam, nữ chuẩn bị.

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài nói chung được quy định tại Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.


Tuy nhiên, thực tiễn các bạn sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ gồm có:

Bài viết khác:  Đại sứ quán Philippines nằm ở đâu?

a) Giấy tờ cần chuẩn bị

Giấy tờ người Việt Nam cần có
  • CCCD/Hộ chiếu;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có nội dung đang độc thân và mục đích kết hôn. Trường hợp đã từng kết hôn thì cung cấp thêm giấy tờ chứng minh đã ly hôn hoặc vợ/chồng đã chết;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn;
  • Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài, nếu là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có dán ảnh người Việt và người Philippines.
Người Philippines cần có
  • Hộ chiếu;
  • Visa/thẻ tạm trú cho phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận độc thân;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú tại Philippines.

Như vậy, các bạn đã biết hồ sơ kết hôn, một trong những nội dung của thủ tục kết hôn với người Philippines.

Tờ khai đăng ký kết hôn | Thủ tục kết hôn với người Philippines
Tờ khai đăng ký kết hôn | Thủ tục kết hôn với người Philippines

b) Quy trình đăng ký kết hôn

Quy trình đăng ký kết hôn với người Philippines được quy định tại Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


“Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định nàythì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”


Nôm na, cặp đôi sẽ thực hiện theo quy trình sau:

  • Bước 1: Có mặt tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn;
  • Bước 2: Quay trở lại cơ quan đó để nhận kết quả thủ tục đăng ký kết hôn.
Bài viết khác:  Đại sứ quán Philippines nằm ở đâu?

Tới đây, các bạn đã biết quy trình kết hôn của thủ tục kết hôn với người Philippines.

c) Một số vấn đề cần lưu ý:

  • Thời hạn sử dụng của giấy tờ

Giấy tờ sử dụng để đăng ký kết hôn sẽ có thời hạn sử dụng nhất định. Với giấy tờ có ghi thời hạn thì thời hạn sử dụng được xác định là thời hạn ghi trong giấy tờ đó. Những giấy tờ nào không có thông tin về thời hạn thì được xác định là 06 tháng, kể từ ngày cấp.

Giấy tờ của người Philippines có giá trị sử dụng trong vòng 04 tháng, kể từ ngày cấp.

  • Giấy tờ của người Philippines cần hợp pháp và hợp lệ

Hợp pháp là giấy tờ của người Philippines cần được cơ quan có thẩm quyền của Philippines chứng nhận lãnh sự và cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự. Ngoài ra, giấy tờ độc thân của người Philippines đòi hỏi phải đúng với biểu mẫu đã được cơ quan có thẩm quyền của Philippines công bố là giấy tờ dùng để đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

  • Khó khăn trong quá trình đăng ký kết hôn

Mặc dù thủ tục hành chính của Việt Nam vẫn luôn được cải cách qua mỗi năm theo hướng đơn giản nhưng tình trạng cán bộ, công chức nhũng nhiễu gây khó dễ cho công dân khi thực hiện thủ tục hành chính vẫn diễn ra phổ biến tại nhiều địa phương.

Do đó, nếu rơi vào trường hợp này mà có căn cứ khẳng định hồ sơ mà hai bạn chuẩn bị đã chính xác thì bạn nên khiếu nại để đề nghị cán bộ, công chức thực hiện đúng quy định của pháp luật.

Như vậy, các bạn đã được tìm hiểu đầy đủ thủ tục kết hôn với người Philippines.

2. Nhận xét thủ tục kết hôn với người Philippines

Như vậy, dựa trên kiến thức pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã giải đáp xong thủ tục kết hôn với người Philippines mới nhất.

Nhiều cặp đôi nhận xét đây là thủ tục tương đối phức tạp cho nam, nữ khi tự thực hiện. Điều này là hoàn toàn chính xác khi mà phần lớn các bạn kết hôn với người Philippines đều là lần đầu thực hiện nên không hề có kinh nghiệm. Thậm chí, nhiều cặp đôi còn không biết phải bắt đầu từ đâu và đi đâu.

Giải pháp cho trường hợp các bạn không am hiểu hoặc không có nhiều thời gian đi lại là nên tìm tới đơn vị uy tín để được họ chuẩn bị hồ sơ. Việc còn lại của hai bạn là có mặt để đăng ký kết hôn và nhận kết quả. Cách làm này sẽ giảm bớt chi phí cho cặp đôi mà vẫn hiệu quả.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Philippines

Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài