Thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha

0
2335

Thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha được pháp luật quy định như thế nào?

Kết hôn với người Tây Ban Nha rồi thông qua sự bảo lãnh của người Tây Ban Nha để sang Tây Ban Nha định cư là mong muốn của nhiều bạn. Tuy nhiên, đây là một chặng đường dài với nhiều các thủ tục hành chính phức tạp và một trong những thủ tục này chính là đăng ký kết hôn.

Do đó, các bạn cần xác định rằng việc sang Tây Ban Nha sinh sống sau khi kết hôn không phải việc một sớm, một chiều có thể làm được ngay.

Thậm chí, ngay cả việc đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha cũng có thể gặp phải những vướng mắc, khó khăn khiến các bạn có thể mất nhiều thời gian, công sức và tiền bạc mà không đạt được kết quả như mong muốn.

Vậy pháp luật quy định như thế nào về thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha?

1. Thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha

Để hiểu rõ hơn về thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha, trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung chính sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha;
  • Thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha tại từng cơ quan;
  • Ghi chú kết hôn với người Tây Ban Nha;
  • Làm gì để thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha đạt kết quả tốt nhất.

1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha

Khi kết hôn với người Tây Ban Nha thì cặp đôi có thể lựa chọn đăng ký tại một trong hai cơ quan có thẩm quyền sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam;
  • Cơ quan có thẩm quyền của Tây Ban Nha tại Tây Ban Nha.

Và tất nhiên, để kết hôn tại Tây Ban Nha thì người Việt sẽ phải xin visa sang Tây Ban Nha. Thế nhưng, việc xin visa sang Tây Ban Nha là không hề đơn giản khi mà người Việt nổi tiếng lợi dụng visa du lịch để bỏ trốn hoặc kết hôn giả để định cư nước ngoài.

Vì vậy, kết hôn tại Việt Nam gần như là giải pháp duy nhất và tốt nhất với những bạn không thể chứng minh với Sứ quán Tây Ban Nha về công việc, tài chính, mối quan hệ yêu đương thực sự với người Tây Ban Nha.

Tới đây, bạn đã biết về cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn để thực hiện thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha.

Thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha
Thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha

1.2. Tìm hiểu về thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha

1.2.1. Thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha tại Việt Nam

Pháp lý nói chung và kết hôn với người nước ngoài nói riêng là lĩnh vực tương đối khó, nên việc bạn tìm kiếm một đơn vị uy tín để tư vấn, hỗ trợ là điều dễ hiểu. Tuy nhiên, đơn vị thì  nhiều nhưng có phải là đơn vị uy tín và có nhiều kinh nghiệm hay không thì lại cần phải nhận xét, đánh giá và minh chứng chính là bạn liên hệ với nhiều đơn vị và nhận được kết quả tư vấn khác nhau.

Thông qua nội dung dưới đây, chúng tôi muốn tư vấn cho bạn toàn bộ những quy định của pháp luật có liên quan tới kết hôn với người Tây Ban Nha.

Chúng tôi chia thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha thành 02 giai đoạn mà hai bạn sẽ phải thực hiện, bao gồm: Giai đoạn chuẩn bị giấy tờ và giai đoạn thực hiện quy trình thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha.

a) Giai đoạn chuẩn bị giấy tờ

Khi kết hôn vời người Tây Ban Nha thì giấy tờ cần chuẩn bị là cực kì quan trọng. Kết quả đăng ký kết hôn phụ thuộc phần lớn vào giấy tờ mà cặp đôi đã chuẩn bị. Giấy tờ đầy đủ và chính xác thì tất yếu các bạn sẽ nhận được kết quả như ý muốn. Ngược lại, các bạn sẽ phải tiêu tốn thời gian, công sức và tiền bạc để chuẩn bị lại giấy tờ nếu giấy tờ không đúng và đủ.

Vậy một bộ hồ sơ kết hôn với người Tây Ban Nha cần có những loại giấy tờ gì?

Những giấy tờ cần thiết để kết hôn với người Tây Ban Nha nói riêng và người nước ngoài nói chung được quy định trong Luật Hộ tịch 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Cụ thể, đó là quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


Nhưng cũng phải nói rằng những quy định này là quy định chung cho việc kết hôn với công dân của bất kỳ quốc gia nào, trong khi đó giấy tờ của người Tây Ban Nha sẽ có những đặc thù riêng. Và vì vậy, để chuẩn bị đủ các giấy tờ theo quy định thì cặp đôi sẽ phải có thêm các giấy tờ khác có liên quan.

Bài viết khác:  Giấy tờ kết hôn với người Tây Ban Nha

Kinh nghiệm thực tiễn, hồ sơ đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha gồm có:

  • Giấy tờ của người Tây Ban Nha

– Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Tây Ban Nha cấp, còn hạn sử dụng;

– Visa hoặc giấy tờ cho phép người Tây Ban Nha cư trú hợp pháp tại Việt Nam;

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Tây Ban Nha là độc thân;

– Giấy khám sức khỏe kết hôn có kết luận đủ sức khỏe kết hôn;

– Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại Tây Ban Nha.

  • Người Việt Nam cần có

– Căn cước công dân hoặc hộ chiếu;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, dùng để kết hôn với người Tây Ban Nha tại Việt Nam;

– Giấy khám sức khỏe kết hôn;

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn;

– Văn bản của cơ quan đang công tác cho phép kết hôn với người Tây Ban Nha, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc làm việc trong lực lượng vũ trang;

– Tờ khai đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha.

Lưu ý:

– Giấy tờ của người Tây Ban Nha cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự;

– Các bạn nên khám tại tổ chức y tế có thẩm quyền khám sức khỏe kết hôn và có kết luận đủ sức khỏe kết hôn;

– Giấy tờ dùng để đăng ký kết hôn có thời hạn sử dụng 06 tháng, kể từ ngày được cấp.

Tới đây, bạn đã biết về hồ sơ đăng ký kết hôn để thực hiện thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha.

Tờ khai đăng ký kết hôn | Thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha
Tờ khai đăng ký kết hôn | Thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha

b) Trình tự thực hiện thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha

Toàn bộ trình tự thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha được quy định tại Khoản 2, 3, 4, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.

Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định nàythì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”


Đó là quy định chung, áp dụng cho cả cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn và người đi đăng ký kết hôn.

Bài viết khác:  Thủ tục đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha

Còn dưới góc độ là người đi đăng ký kết hôn, các bạn sẽ thực hiện theo quy trình 2 bước như sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ thì việc tiếp theo hai bạn cần làm là có mặt tại UBND cấp huyện hoặc tương đương nơi đang cư trú để đăng ký kết hôn.

Tại cơ quan đó, người Việt và người Tây Ban Nha xuất trình giấy tờ tùy thân, cùng nhau hoàn thiện tờ khai đăng ký kết hôn và nộp những giấy tờ đã chuẩn bị cho chuyên viên bộ phận Tư pháp – hộ tịch.

Nếu mọi thứ suôn sẻ thì hai bạn sẽ nhận được phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Thời hạn giải quyết và trả kết quả đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ.

  • Bước 2: Nhận kết quả đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha

Tới lịch hẹn, người Việt và người Tây Ban Nha phải cùng có mặt để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.

Tới đây, bạn đã hoàn tất thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha tại Việt Nam.

1.2.3. Thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha tại Tây Ban Nha

Trong trường hợp lựa chọn thực hiện thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha tại Tây Ban Nha, các bạn sẽ thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Có mặt tại cơ quan có thẩm quyền của Tây Ban Nha tại Tây Ban Nha để đề nghị được hướng dẫn thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha;
  • Bước 2: Chuẩn bị giấy tờ theo đúng hướng dẫn của cơ quan đó;
  • Bước 3: Thực hiện quy trình thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha theo quy định của cơ quan có thẩm quyền của Tây Ban Nha;
  • Bước 4: Nhận kết quả đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha;
  • Bước 5: Ghi chú kết hôn với người Tây Ban Nha tại Việt Nam.
Bài viết khác:  Thủ tục đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha

Tới đây, bạn đã hoàn tất thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha tại Tây Ban Nha.

1.3. Thủ tục ghi chú kết hôn với người Tây Ban Nha

Suốt quãng thời gian hơn chục năm làm công tác tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài thì ghi chú kết hôn là thủ tục ít được các bạn quan tâm nhất.

Phần lớn các bạn chỉ quan tâm tới giấy tờ cần chuẩn bị, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài mà không biết rằng ghi chú kết hôn cũng là thủ tục rất quan trọng sau khi đã hoàn tất việc đăng ký kết hôn.

Nội dung của thủ tục này bắt nguồn từ nguyên tắc mỗi một sự kiện hộ tịch, trong đó có đăng ký kết hôn chỉ được thực hiện một lần và tại một cơ quan. Như vậy, bạn không thể kết hôn tại Việt Nam xong rồi lại sang Tây Ban Nha kết hôn lần nữa.

Trong khi đó, kết hôn với người Tây Ban Nha rồi tiến tới định cư tại Tây Ban Nha đòi hỏi quan hệ hôn nhân của hai bạn phải được cả pháp luật của Tây Ban Nha biết và công nhận. Như vậy, nếu chỉ kết hôn tại Việt Nam thì làm sao tại Tây Ban Nha biết được quan hệ của hai bạn. Rõ ràng, lúc này sẽ phải có thủ tục thông báo với cơ quan có thẩm quyền của Tây Ban Nha về việc hai bạn đã kết hôn tại Việt Nam.

Thủ tục thông báo này chính là ghi chú kết hôn và đây là cơ sở để người Tây Ban Nha bảo lãnh định cư cho bạn.

Chi tiết về ghi chú kết hôn, mời bạn xem thêm: Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

Tới đây, bạn đã biết về ghi chú kết hôn. Một trong những công việc phải làm sau khi hoàn tất thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha.

Thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha
Thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha

2. Làm gì để thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha đạt kết quả tốt nhất

Như vậy, bằng kiến thức pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu một trong những nội dung quan trọng về kết hôn với người Tây Ban Nha. Đó là, thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha.

Đánh giá của chúng tôi là thủ tục này vẫn còn phức tạp, khó khăn cho cặp đôi tự thực hiện. Đôi khi việc chuẩn bị đúng và đủ các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn cũng không hề đơn giản. Chưa kể, trong quá trình thực hiện việc đăng ký kết hôn thì hai bạn còn có thể gặp phải những trở ngại tới từ trình độ chuyên môn yếu kém, thái độ thiếu chuẩn mực của cán bộ, công chức trong cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn.

Làm gì để thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha đạt kết quả tốt nhất?

Để thực hiện thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần làm tốt những công việc sau:

– Tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã kết hôn với người Tây Ban Nha;

– Tìm hiểu kỹ và lựa chọn đúng cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn phù hợp;

– Chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ cần thiết theo quy định của từng cơ quan đăng ký kết hôn;

– Đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha theo quy trình;

– Sử dụng dịch vụ hỗ trợ thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha, nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại.

Lời khuyên là nếu không am hiểu thì tốt nhất bạn nên tìm tới chuyên gia có nhiều kinh nghiệm để được hỗ trợ làm tốt ngay từ những bước đầu tiên. Bởi lẽ, nếu được hỗ trợ từ đầu thì các bạn sẽ dễ dàng lựa chọn cơ quan có thẩm quyền, chuẩn bị hồ sơ và đăng ký kết hôn  đạt kết quả tốt nhất, trong thời gian sớm nhất.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Tây Ban Nha!

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất