Thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a

0
891

Thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a là nội dung mà nam, nữ không thể không quan tâm, tìm hiểu. 

Là quốc gia sớm đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam cấp đại sứ, tuy nhiên quan hệ giữa Việt Nam và Xlô-va-ki-a vẫn còn khá khiêm tốn. Đầu tư từ Xlô-va-ki-a vào Việt Nam là rất ít. Người Xlô-va-ki-a cư trú tại Việt Nam chủ yếu là cán bộ mang thân phận ngoại giao, công vụ.

Vì quan hệ ngoại giao còn khiêm tốn nên dễ hiểu vì sao quan hệ hôn nhân giữa công dân hai nước cũng rất hạn chế. Điều này được minh chứng rõ nét khi mặc dù là đơn vị đứng đầu trong lĩnh vực tư vấn kết hôn với người nước ngoài nhưng tần suất Anzlaw nhận được đề nghị tư vấn kết hôn với người Xlô-va-ki-a cũng rất ít, chỉ vài chục lượt/năm.

Và một khó khăn nữa khi kết hôn với người Xlô-va-ki-a đó là việc xin visa để sang Xlô-va-ki-a kết hôn không hề đơn giản. Do đó, đa số các cặp đôi thường lựa chọn làm thủ tục kết hôn tại Việt Nam. Sau khi kết hôn, nếu có nhu cầu định cư ở Xlô-va-ki-a thì người Xlô-va-ki-a sẽ bảo lãnh người Việt.

Vậy Thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a như thế nào?

1. Thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a

Để tìm hiểu rõ hơn về thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Xlô-va-ki-a;
  • Thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a;
  • Làm gì để thực hiện thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a đạt kết quả tốt nhất.

1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Xlô-va-ki-a

Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, cặp đôi người Việt và người Xlô-va-ki-a có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan sau:

  • UBND cấp huyện, nơi người Việt Nam cư trú trong nước;
  • Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Xlô-va-ki-a;
  • Cơ quan có thẩm quyền của Xlô-va-ki-a tại Xlô-va-ki-a.

Thông thường, nếu cả hai đang cư trú tại Việt Nam hoặc mỗi người cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú. Trường hợp cư trú tại Xlô-va-ki-a thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Xlô-va-ki-a tại Xlô-va-ki-a.

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a tại UBND cấp huyện của Việt Nam và tại cơ quan có thẩm quyền của Xlô-va-ki-a tại Xlô-va-ki-a.

Thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a | Ảnh minh họa
Thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a | Ảnh minh họa

1.2. Thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a tại Việt Nam

Để tìm hiểu rõ hơn về thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a tại Việt Nam, chúng ta sẽ tìm hiểu thủ tục này dưới 2 góc độ:

  • Quy định của pháp luật về thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a;
  • Kinh nghiệm thực tiễn thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a.

1.2.1. Quy định của pháp luật về thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a

Quy định của pháp luật về thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a được quy định tại Điều 10, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.

Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định nàythì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”


1.2.2. Kinh nghiệm thực hiện thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a

Thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a được chia làm 02 giai đoạn, bao gồm: Giai đoạn chuẩn bị giấy tờ và giai đoạn nộp hồ sơ, nhận kết quả.

a) Giai đoạn chuẩn bị giấy tờ

Đây là giai đoạn mà các cặp đôi thường rất hay gặp khó khăn. Bởi lẽ, có rất nhiều vấn đề cần lưu ý đối với giấy tờ của người Xlô-va-ki-a. Hay thậm chí, đơn giản như khám sức khỏe kết hôn ở đâu cũng là nội dung mà nam, nữ cũng có thể mắc sai sót.

Để kết hôn với người Xlô-va-ki-a, nam nữ cần có những giấy tờ sau:

  • Người Xlô-va-ki-a cần có

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có dán ảnh người Việt và người Xlô-va-ki-a;

– Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế do Xlô-va-ki-a cấp;

– Thị thực nhập cảnh vào Việt Nam còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ cư trú hợp pháp;

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú tại Xlô-va-ki-a;

– Giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân của người Xlô-va-ki-a;

– Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đây đã chấm dứt (trường hợp đã từng kết hôn);

– Giấy khám sức khỏe kết hôn chứng minh người Xlô-va-ki-a đủ sức khỏe kết hôn.

  • Người Việt Nam cần có

– Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh nam nữ và đúng với mẫu pháp luật quy định;

– Căn cước công dân hoặc chứng minh thư hoặc hộ chiếu;

– Giấy xác nhận cư trú hoặc giấy tờ tạm trú;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

– Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đây đã chấm dứt một cách hợp pháp (trường hợp đã từng kết hôn);

– Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người Xlô-va-ki-a, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc làm việc trong lực lượng vũ trang;

– Giấy khám sức khỏe kết hôn theo đúng quy định của pháp luật.

  • Lưu ý
– Giấy tờ của người Xlô-va-ki-a cần chứng nhận lãnh sự trước khi sử dụng tại Việt Nam. Ngoài ra, giấy tờ này cũng đòi hỏi phải đúng với mẫu mà cơ quan có thẩm quyền công bố.

– Giấy tờ nếu không có ghi thời hạn sử dụng thì có giá trị sử dụng trong vòng 6 tháng, kể từ ngày cấp;

– Giấy tờ của người Xlô-va-ki-a phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự;

– Khi khám sức khỏe kết hôn thì nội dung khám về sức khỏe tâm thần là bắt buộc phải có;

b) Giai đoạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a

Ở bước này, nam nữ cần có mặt để nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký kết hôn.

Tờ khai đăng ký kết hôn với người Xlô-va-ki-a | Thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a
Tờ khai đăng ký kết hôn với người Xlô-va-ki-a | Thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a

b) Giai đoạn nộp hồ sơ và nhận kết quả

Khá đơn giản, nam nữ chỉ cần có mặt tại UBND huyện, nơi người Việt cư trú để nộp hồ sơ. Công chức hộ tịch sẽ kiểm tra hồ sơ. Nếu không có gì sai sót, bạn sẽ nhận được phiếu hẹn trả kết quả. Ngược lại, bạn sẽ được thông báo trả hồ sơ và nêu rõ lý do.

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người Xlô-va-ki-a là 13 ngày làm việc, kể từ ngày UBND nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Tuy nhiên, bước này bạn có thể sẽ phải đối mặt với khó khăn từ chính cán bộ, công chức hộ tịch. Đôi lúc và đôi chỗ vẫn còn tình trạng cán bộ, công chức hách dịch, nhũng nhiễu tìm cách gây khó khăn cho công dân nhằm buộc công dân phải “bôi trơn”. Họ có nhiều cách để thực hiện thủ đoạn này. Thông thường là yêu cầu bạn cung cấp giấy tờ không có trong quy định; bắt lỗi sai của giấy tờ mà không chỉ ra căn cứ; kéo dài thời gian giải quyết…

Tới đúng lịch trả kết quả, nam nữ có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn và ký vào Sổ Hộ tịch gốc.

Nếu cẩn thận hơn thì bạn có thể kiểm tra kỹ thông tin trong Giấy tờ này. Trường hợp phát hiện ra sai sót thì đề nghị cấp đổi giấy khác. Những thông tin cần kiểm tra là thông tin về nhân thân của cả hai như họ và tên; ngày tháng năm sinh; số giấy tờ tùy thân…

1.3. Thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a tại Xlô-va-ki-a

Nếu lựa chọn thực hiện thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a tại Xlô-va-ki-a, các bạn sẽ làm theo hướng dẫn sau:

  • Bước 1: Liên hệ với cơ quan có thẩm quyền của Xlô-va-ki-a đề nghị hướng dẫn thực hiện thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a tại Xlô-va-ki-a;
  • Bước 2: Cặp đôi chuẩn bị giấy tờ theo đúng hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền của Xlô-va-ki-a;
  • Bước 3: Cặp đôi đăng ký kết hôn theo đúng hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền của Xlô-va-ki-a;
  • Bước 4: Nhận kết quả đăng ký kết hôn tại Xlô-va-ki-a;
  • Bước 5: Người Việt ghi chú kết hôn tại Việt Nam.
Thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a | Ảnh minh họa
Thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a | Ảnh minh họa

2. Làm gì để thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a đạt kết quả tốt nhất

Trên đây, dựa trên quy định của pháp luật và bằng kinh nghiệm thực tiễn hàng chục năm hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài thì chúng tôi và bạn đã cùng nhau tìm hiểu thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a tại Việt Nam, tại Xlô-va-ki-a.

Lý thuyết là vậy, trong thực tế nam nữ thường gặp vô vàn khó khăn và phổ biến nhất vẫn là sai sót khi chuẩn bị giấy tờ. Nếu không có sự hướng dẫn thì rất khó nam, nữ có thể có đầy đủ bộ hồ sơ mà không gặp sai sót. Trường hợp người Xlô-va-ki-a không thể đi lại nhiều lần thì thực sự đây là điều không dễ chịu chút nào khi bay sang Việt Nam mà không thể hoàn tất việc đăng ký kết hôn.

Làm gì để thực hiện thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a đạt kết quả tốt nhất?

Để thực hiện thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần làm những công việc sau:

– Tìm hiểu thật kỹ quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật Xlô-va-ki-a về thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a;

– Tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã kết hôn với người Xlô-va-ki-a;

– Chuẩn bị giấy tờ đầy đủ, chính xác và thực hiện quy trình thủ tục kết hôn với người Xlô-va-ki-a phù hợp với quy định của pháp luật;

– Nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại thì bạn nên tìm tới người có chuyên môn về pháp lý tốt để nhờ họ hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ đăng ký kết hôn. Việc của lại là cặp đôi sẽ có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn kết hôn với người Xlô-va-ki-a!

Bạn vui lòng tham khảo thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất