Trang chủ Dịch vụ Các thủ tục hộ tịch khác Tờ khai xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất

Tờ khai xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất

0

Tờ khai xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất là giấy tờ không thể thiếu nếu bạn muốn xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Theo quy định mới nhất của pháp luật về tình trạng hôn nhân của công dân khi đăng ký hộ tịch thì cơ quan có thẩm quyền khi đăng ký hộ tịch không yêu cầu công dân nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Thay vào đó, cơ quan có thẩm quyền phải tra cứu tình trạng hôn nhân của công dân thông qua hệ thống dữ liệu dân cư. Trường hợp không có kết quả xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân hoặc có thông tin cho thấy tình trạng hôn nhân của công dân trên dữ liệu dân cư không chính xác thì cơ quan đăng ký hộ tịch thực hiện xác minh theo quy định của pháp luật.

Thế nhưng, trong thực tiễn bạn sẽ cần Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho nhiều mục đích khác không phải chỉ để đăng ký hộ tịch như: Giao dịch liên quan tới bất động sản, vay vốn ngân hàng, xin visa sang nước ngoài định cư…

Và giống như các thủ tục hành chính khác, khi xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì bạn phải có tờ khai xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất.

Vậy làm sao có được mẫu tờ khai này và cách điền tờ khai như thế nào?

  1. Tờ khai xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất

Tờ khai xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất là tờ khai được ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP.

Bạn có thể tại mẫu tờ khai tại đây.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Kính gửi: UBND xã Tam Dị, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

 Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:

Ngày, tháng, năm sinh: ….

Nơi cư trú: Thôn Thanh Giã 1, xã Tam Dị, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

Giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân số 0240….7965, Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 25/06/2021

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Bản thân.

Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ….

Ngày, tháng, năm sinh: …….

Giới tính: Nam        Dân tộc: Kinh       Quốc tịch: Việt Nam

Nơi cư trú: Thôn Thanh Giã 1, xã Tam Dị, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

Giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân số 0240.7965, Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 25/06/2021

Tình trạng hôn nhân: Có đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn theo Quyết định ly hôn số 326/2022/QĐST-HNGĐ ngày 15/12/2022 của Tòa án nhân dân huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Hiện tại, chưa đăng ký kết hôn với ai.

Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Để làm thủ tục đăng ký kết hôn với chị ……., sinh ngày 09/08/1965, quốc tịch Úc, hộ chiếu số ….. do cơ quan có thẩm quyền của Úc cấp ngày 27/06/2017, cư trú tại Liên bang Úc. Đăng ký kết hôn tại UBND huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

  Làm tại: Tam Dị,ngày 28 tháng 09 năm 2024

 

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

……………………………

 

Tờ khai xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất
Tờ khai xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất

2. Hướng dẫn điền tờ khai xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất

(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,…). 

 (4) Chỉ ghi trong trường hợp người phải cung cấp thông tin chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin thì ghi như sau:

– Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi rõ là hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.

– Nếu đang có vợ/chồng thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…).

– Nếu chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông….

– Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.

– Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.

– Nếu người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi rõ là trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).

– Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại …………………………………….., từ ngày…… tháng ….. năm ……… đến ngày …….. tháng ……. năm ……..).

– Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……. tháng ….. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm …….. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).

(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.

Trên đây là toàn bộ nội dung của Tờ khai xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất. Trong quá trình xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, nếu gặp khó khăn vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trợ giúp.

Rất mong được đồng hành cùng bạn!

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025

0 BÌNH LUẬN

Exit mobile version