Đăng ký kết hôn với người Nhật Bản cần giấy tờ gì là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc kết hôn với người Nhật Bản đúng pháp luật.
Chuẩn bị giấy tờ để đăng ký kết hôn với người Nhật Bản là công việc quan trọng mà gần như hầu hết các bạn sẽ phải thực hiện, trừ trường hợp các bạn sử dụng dịch vụ của đơn vị hỗ trợ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Kinh nghiệm cho thấy, nếu các bạn chuẩn bị giấy tờ đúng và đủ thì chắc chắn cặp đôi sẽ nhận được kết quả đăng ký kết hôn với người Nhật Bản mà không gặp vướng mắc. Ngược lại, nếu các bạn có thiếu sót khi chuẩn bị giấy tờ thì đương nhiên sẽ mất thêm thời gian, công sức và tiền bạc để khắc phục, hoàn thiện lại hồ sơ mà không có giải pháp nào khác.
Vậy câu hỏi đặt ra là đăng ký kết hôn với người Nhật Bản cần giấy tờ gì?
Trong nội dung bài viết này, ANZLAW sẽ cùng bạn tìm hiểu và giải đáp cho câu hỏi nêu trên.
Giải đáp đăng ký kết hôn với người Nhật Bản cần giấy tờ gì
Khi kết hôn với người Nhật Bản thì các bạn có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan sau:
- UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú;
- Cơ quan đại diện của Việt Nam tại quốc gia mà người Việt đang cư trú tại nước ngoài;
- Cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản.
Tương ứng với từng cơ quan nêu trên, các bạn sẽ phải chuẩn bị giấy tờ để đăng ký kết hôn với người Nhật Bản theo quy định của cơ quan đó.
Nội dung dưới đây, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu câu trả lời cho câu hỏi đăng ký kết hôn với người Nhật Bản cần giấy tờ gì, tại từng cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn.
Trường hợp kết hôn tại UBND cấp huyện của Việt Nam
Nếu kết hôn với người Nhật Bản tại UBND cấp huyện tại Việt Nam, nơi người Việt đang cư trú thì các bạn sẽ chuẩn bị giấy tờ theo quy định tại Điều 10, Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Trong thực tiễn, đăng ký kết hôn với người Nhật Bản cần giấy tờ gì, nếu kết hôn tại UBND cấp huyện của Việt Nam sẽ cần những giấy tờ sau:
Người Việt Nam cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Căn cước công dân hoặc hộ chiếu do cơ quan của Việt Nam cấp (bản sao kèm bản chính);
- Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại Việt Nam (bản sao);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, do UBND cấp xã nơi thường trú cấp, dùng để đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại UBND cấp huyện, nơi người Việt đang cư trú tại Việt Nam (bản chính);
- Giấy khám sức khỏe kết hôn do bệnh viện hoặc tổ chức y tế khác có thẩm quyền khám sức khỏe kết hôn cấp;
- Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người Nhật Bản, nếu người Việt đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang;
- Tờ khai đăng ký kết hôn với người Nhật Bản theo mẫu mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP (tải tờ khai tại đây).
Người Nhật Bản cần chuẩn bị
- Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp, còn hạn sử dụng (bản sao và bản dịch);
- Thị thực hoặc giấy tờ khác cho phép người Nhật Bản cư trú hợp pháp tại Việt Nam để kết hôn (bản sao);
- Giấy chứng nhận độc thân do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp theo đúng biểu mẫu đã công bố (bản dịch kèm bản chính);
- Giấy khám sức khỏe kết hôn với người Việt Nam.
Lưu ý: Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, đồng thời phải được dịch sang tiếng Việt có công chứng/chứng thực bản dịch.

Trường hợp kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam
Đăng ký kết hôn với người Nhật Bản cần giấy tờ gì khi kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài.
Nếu kết hôn với người Nhật Bản tại cơ quan đại diện của Việt Nam thì cặp đôi cũng sẽ chuẩn bị giấy tờ giống như khi kết hôn tại UBND cấp huyện của Việt Nam. Bởi lẽ, đây vẫn là trường hợp các bạn kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nên phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam.
Lúc này, người Việt Nam và người Nhật Bản sẽ chuẩn bị giấy tờ theo quy định tại Điều 9, Thông tư 07/2023/TT-BNG. Viện dẫn chi tiết như sau:
“Điều 9. Hồ sơ đăng ký kết hôn
Hai bên nam, nữ yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp giấy tờ sau đây:
1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai;
2. Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:
a) Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp. Trong trường hợp thông tin của công dân đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ quan đại diện đã sử dụng Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung thì khai thác thông tin trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Công an, để xác định tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính, không yêu cầu công dân nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
b) Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.
Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ tùy thân, địa điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.
Ví dụ: Tôi tên là Nguyễn Văn A, mang hộ chiếu số hiện đang cư trú tại …………….., cam đoan trong thời gian cư trú tại ………………….., từ ngày…. đến ngày… và thời gian cư trú tại ……………….., từ ngày…. đến ngày…, không đăng ký kết hôn với ai. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
c) Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.
d) Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;
đ) Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn).
3. Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
4. Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài hoặc với người nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.”
Lưu ý: Điểm khác biệt so với việc chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại UBND cấp huyện là các bạn sẽ phải chuẩn bị thêm các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh người Việt đang cư trú hợp pháp tại nước ngoài;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn của người Việt, do cơ quan đại diện của Việt Nam tại quốc gia mà người Việt đang cư trú cấp với mục đích để kết hôn với người Nhật Bản tại cơ quan đại diện của Việt Nam.
Trường hợp kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản
Đăng ký kết hôn với người Nhật Bản cần giấy tờ gì nếu kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản.
Nếu kết hôn với người Nhật Bản tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản thì bạn sẽ phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn với người Nhật Bản theo mẫu mới nhất do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản ban hành;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt Nam là độc thân, dùng để kết hôn với người Nhật Bản tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản;
- Hộ chiếu của người Việt Nam;
- Giấy xác nhận cư trú của người Việt Nam;
- Giấy khai sinh của người Việt Nam;
- Giấy tờ hộ tịch của người Nhật Bản.
Lưu ý, các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định, trừ trường hợp được miễn và phải dịch thuật sang tiếng Nhật Bản.
Chi tiết về chứng nhận lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.
Trên đây là toàn bộ lời giải đáp cho câu hỏi đăng ký kết hôn với người Nhật Bản cần giấy tờ gì.
2. Kết luận
Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu và làm rõ câu trả lời cho câu hỏi đăng ký kết hôn với người Nhật Bản cần giấy tờ gì.
Chuẩn bị giấy tờ để đăng ký kết hôn luôn là công việc quan trọng nhất mà cặp đôi người Việt và người Nhật Bản phải thực hiện khi có ý định kết hôn với nhau. Tùy việc lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn mà cặp đôi sẽ chuẩn bị giấy tờ cho phù hợp với quy định của cơ quan đó. Ngoài ra, nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại thì bạn cũng có thể sử dụng dịch vụ làm giấy tờ của đơn vị uy tín.
Với hơn chục năm trong lĩnh vực, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ bạn kết hôn với người Nhật Bản đúng như mong muốn, trong thời gian sớm nhất.
Anzlaw có hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người Nhật Bản nên có thể cam kết với khách hàng dịch vụ uy tín như sau:
- Tư vấn rõ ràng các quy định của pháp luật về kết hôn với người Nhật Bản cũng như visa định cư;
- Hỗ trợ soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ kết hôn với người nước ngoài đầy đủ, chính xác, không thể có sai sót;
- Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ bằng tiếng nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam nhanh chóng;
- Hỗ trợ cặp đôi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận Giấy chứng nhận kết hôn trong thời gian mong muốn.
Thông tin liên hệ
Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ ANZLAW theo cách thức sau:
- Số điện thoại: 0988 619 259
- Zalo: 0988 619 259
- Website: anzlaw.net
ANZLAW hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty TNHH ANZLAW. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.
Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Nhật Bản