Đăng ký kết hôn với người nước ngoài như thế nào khi bỏ cấp huyện là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất.
Đa số các bạn đều đã được biết, chính thức từ ngày 1/7/2025, Việt Nam chỉ còn chính quyền địa phương hai cấp, bao gồm cấp xã và cấp tỉnh. Chính quyền cấp huyện sẽ giải thể từ ngày 1/7/2025.
Theo quy định của pháp luật về hộ tịch, đăng ký kết hôn với người nước ngoài sẽ thực hiện tại UBND cấp huyện, nơi người Việt Nam cư trú. Cặp đôi sẽ chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết, sau đó sẽ tới Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả. Dựa trên hồ sơ đăng ký kết hôn mà cặp đôi nam, nữ nộp, Phòng Tư pháp cấp huyện sẽ thẩm tra hồ sơ và trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký. Cuối cùng, UBND cấp huyện sẽ tổ chức trao giấy kết hôn cho cặp đôi.
Vậy nếu bỏ đơn vị hành chính cấp huyện thì đăng ký kết hôn với người nước ngoài như thế nào?
Ngày 11-6-2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 120/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp, trong đó có lĩnh vực tư pháp – hộ tịch và đăng ký kết hôn với người nước ngoài là một trong những lĩnh vực thuộc sự điều chỉnh của Nghị định.
Nghị định Nghị định 120/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025. Khi Nghị định có hiệu lực, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài sẽ có nhiều sự thay đổi.
Trong nội dung bài viết này, Anzlaw sẽ giải đáp cho bạn câu hỏi đăng ký kết hôn với người nước ngoài như thế nào khi bỏ cấp huyện.

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Cơ sở pháp lý: Điều 4, Nghị định 120/2025/NĐ-CP.
Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, giải quyết việc đăng ký hộ tịch quy định tại Điều 4 Nghị định 120/2025/NĐ-CP theo trình tự, thủ tục quy định tại các Điều 36, 38, 40, 41, 42, 44, 47, 49, 50 và 52 của Luật Hộ tịch; Điều 9, Điều 10, các điều từ Điều 29 đến Điều 42 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP.
Trong đó, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:
Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.
Như vậy, kể từ ngày 01/7/2025, UBND cấp xã, nơi công dân cư trú là có quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Có đăng ký kết hôn tại nơi đang tạm trú được không?
Cơ sở pháp lý: Khoản 4, Điều 5, Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Nghị định 120/2025/NĐ-CP.
Điều 5. Nguyên tắc đăng ký hộ tịch
…
4. Mỗi sự kiện hộ tịch chỉ được đăng ký tại một cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền theo quy định của Luật này.
Cá nhân có thể được đăng ký hộ tịch tại cơ quan đăng ký hộ tịch nơi thường trú, tạm trú hoặc nơi đang sinh sống. Trường hợp cá nhân không đăng ký tại nơi thường trú thì Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan đại diện nơi đã đăng ký hộ tịch cho cá nhân có trách nhiệm thông báo việc đăng ký hộ tịch đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân đó thường trú.
Theo quy định của Nghị định 120/2025/NĐ-CP về việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại nơi đang tạm trú như sau:
Cá nhân có quyền lựa chọn thực hiện thủ tục hành chính về hộ tịch tại cơ quan đăng ký hộ tịch nơi cư trú; nơi cư trú của cá nhân được xác định theo quy định của pháp luật về cư trú.
Trường hợp cá nhân lựa chọn thực hiện thủ tục hành chính về hộ tịch không phải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc nơi tạm trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tiếp nhận yêu cầu có trách nhiệm hỗ trợ người dân nộp hồ sơ đăng ký hộ tịch trực tuyến đến đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký nhận cha, mẹ, con, đăng ký giám hộ, đăng ký thay đổi, chấm dứt giám hộ, đăng ký giám sát việc giám hộ, chấm dứt giám sát việc giám hộ, đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc không phải có mặt tại cơ quan đăng ký hộ tịch để ký vào Sổ hộ tịch.
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Theo quy định của Nghị định 120/2025/NĐ-CP, quy định của Luật Hộ tịch 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài không có sự thay đổi.
Thực tiễn, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài sẽ gồm những loại giấy tờ sau:
Người Việt Nam cần chuẩn bị giấy tờ
- Căn cước công dân/hộ chiếu/Căn cước (Bản chính kèm bản sao có chứng thực);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là chưa đăng ký kết hôn với a hoặc đã đăng ký kết hôn nhưng vợ chồng đã chết. Nếu đã được cập nhật thông tin về tình trạng hôn nhân trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần phải cung cấp. Trường hợp cần xác minh, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ có trách nhiệm xác minh tình trạng hôn nhân của công dân;
- Giấy xác nhận cư trú, nếu công dân đăng ký kết hôn tại nơi đang tạm trú. Nếu đã được cập nhật thông tin về cư trú trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần phải cung cấp. Trường hợp cần xác minh, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ có trách nhiệm xác minh nơi cư trú của công dân;
- Giấy khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài, do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận người được khám đủ sức khỏe kết hôn;
- Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, áp dụng trong trường hợp người Việt Nam đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang;
- Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo mẫu mới nhất (tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây).
Người nước ngoài cần chuẩn bị giấy tờ
- Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, còn hạn sử dụng, đã được người nước ngoài sử dụng để nhập cảnh vào Việt Nam (bản chính);
- Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, còn hạn sử dụng, đã được người nước ngoài sử dụng để nhập cảnh vào Việt Nam (bản dịch thuật sang tiếng Việt trên bản sao y có chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là độc thân, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định (Bản chính);
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là độc thân, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định (bản dịch thuật sang tiếng Việt trên bản sao y có chứng thực);
- Giấy khám sức khỏe kết hôn, do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận người nước ngoài đủ sức khỏe kết hôn.
Lưu ý:
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là độc thân của mỗi quốc gia là khác nhau. Nếu là người Mỹ, Anh, Canada thì đó là giấy tuyên thệ độc thân. Còn với người Trung Quốc là Giấy công chứng độc thân…
- Nếu khám sức khỏe tại nước ngoài thì giấy tờ này cần được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, đồng thời phải dịch thuật sang tiếng Việt có công chứng/chứng thực.
Quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài không có gì khác biệt so với thời điểm trước ngày 01/7/2025. Cặp đôi người Việt Nam và người nước ngoài sẽ thực hiện quy trình đăng ký kết hôn theo 2 bước như sau:
- Buớc 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Cặp đôi sẽ cùng có mặt tại cơ quan có thẩm quyền đã nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Ngoài việc trực tiếp có mặt tại cơ quan có thẩm quyền, cặp đôi có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn qua dịch vụ công mà không cần trực tiếp có mặt.
Tại cơ quan có thẩm quyền, cặp đôi xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu mọi giấy tờ đã đúng và đủ, chuyên viên sẽ tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Trường hợp giấy tờ có thiếu sót, chuyên viên sẽ hướng dẫn cặp đôi khắc phục lỗi sai của giấy tờ.
- Bước 2: Nhận kết quả đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Tới ngày trả kết quả đăng ký kết hôn, cặp đôi cùng có mặt để nhận giấy chứng nhận kết hôn. Cặp đôi cần kiểm tra kỹ thông tin trong giấy chứng nhận kết hôn trước khi ra về.
Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Cơ sở pháp lý: Điều 4, Nghị định 120/2025/NĐ-CP.
Theo đó, thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần xác minh thì thời hạn kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Như vậy, so với thời điểm trước Nghị định 120/2025/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/7/2025, thời gian giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài đã giảm xuống còn 5 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thì thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc. Đây là thay đổi lớn so với thời điểm trước đây khi mà thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài kéo dài tới 15 ngày làm việc.
Tuy nhiên, việc xác minh khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài như thế nào và trong trường hợp nào được phép xác minh vẫn là vấn đề cần phải có hướng dẫn chi tiết, để tránh trường hợp cán bộ coi việc xác minh đăng ký kết hôn với người nước ngoài như quy trình đăng ký kết hôn và gây trở ngại cho công dân.
Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài chưa có sự thay đổi so với thời điểm trước ngày Nghị định 120/2025/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/7/2025. Theo đó, lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài vẫn do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
Thông thường, mức thu lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại mỗi địa phương là khác nhau. Mức thu này dao động từ 500.000 tới 2.000.000 đồng.
Trên đây là toàn bộ những nội dung có liên quan tới đăng ký kết hôn với người nước ngoài như thế nào khi bỏ cấp huyện.
Như vậy, so với thời điểm trước ngày 01/7/2025, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài đã có sự thay đổi như sau:
- Thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài đã được giao xuống cho UBND cấp xã, nơi công dân Việt Nam cư trú;
- Thủ tục đăng ký kết hôn đơn giản hơn khi mà thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài giảm xuống còn 5 ngày làm việc;
- Các nội dung khác vẫn thực hiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
Dịch vụ hỗ trợ thủ tục kết hôn với người nước ngoài của Anzlaw
Tự hào là đơn vị có hơn chục năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ đăng ký kết hôn với người nước ngoài, Anzlaw tự tin có thể hỗ trợ bạn đăng ký kết hôn với người nước ngoài với những cam kết như sau:
- Tư vấn, hỗ trợ bạn chuẩn bị đúng đủ giấy tờ cần thiết để đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
- Tư vấn, hỗ trợ bạn khắc phục những lỗi sai thường gặp khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
- Tư vấn, hỗ trợ bạn hoàn thiện hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tuyệt đối chính xác không thể bị bắt bẻ lỗi sai;
- Hỗ trợ đăng ký kết hôn với người nước ngoài mà không cần có mặt, đồng thời nhận kết quả trong thời gian mong muốn;
- Chỉ nhận thanh toán khi có kết quả đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Thông tin liên hệ
Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Anzlaw theo cách thức sau:
Số điện thoại: 0988 619 259.
Zalo: 0988 619 259.
Website: Anzlaw.net
Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Anzlaw.
Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025