Bảng chi phí tố tụng mới nhất

0
8

Trước khi khởi kiện một vụ án, điều đầu tiên bạn cần quan tâm đó là chi phí tố tụng.

Theo quan niệm trước đây, mọi người vẫn cho rằng “vô phúc đáo tụng đình”. Tức là, phải tới chốn pháp đình là điều không may mắn.

Thế nhưng, khi nhận thức chung của xã hội thay đổi thì việc đưa nhau ra Tòa án để giải quyết các vấn đề tranh chấp lại là cách ứng xử văn minh, phù hợp với quy định của pháp luật. Khi hai bên đều cho rằng mình đúng thì phải có bên thứ ba đứng ra để phán quyết. Lúc này, Tòa án chính là bên thứ ba đưa ra phán quyết.

Nếu không có phán quyết của Tòa án, mâu thuẫn không thể được giải quyết và tranh chấp kéo dài, ảnh hưởng tới đời sống của các bên trong quan hệ tranh chấp.

Nếu chưa biết thắng hay thua khi kiện ra Tòa án thì việc quan tâm tới chi phí tố tụng là cực kỳ quan trọng. Bởi lẽ, trong nhiều trường hợp thì án phí là số tiền tương đối lớn và có thể vượt quá khả năng chi trả của người khởi kiện.

Vậy chi phí tố tụng được quy định như thế nào?

1. Tư vấn bảng chi phí tố tụng mới nhất

Ngày 11/12/2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh 05/2024/UBTVQH  về Chi phí tố tụng.

Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh 05/2024

Theo Điều 3 của Pháp luật Chi phí tố tụng trong Pháp lệnh này bao gồm:

– Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét tại chỗ;

– Chi phí định giá tài sản;

– Chi phí giám định;

– Chi phí cho Hội thẩm;

– Chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân;

– Chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến;

– Chi phí cho người phiên dịch, người dịch thuật;

– Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài;

– Chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án.

Theo đó, mức chi phí thù lao cho người tham gia hoạt động tố tụng và phụ cấp xét xử đối với Hội thẩm được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo pháp lệnh như sau:

STT Tên chi phí tố tụng Mức chi
1 Chi phí thù lao cho người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, xem xét tại chỗ 200.000 đồng/người/ngày
2 Phụ cấp xét xử đối với Hội thẩm 900.000 đồng/người/ngày
3 Chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân 700.000 đồng/người/ngày
4 Chi phí thù lao cho người làm chứng, người chứng kiến 200.000 đồng/người/ngày
5 Chi phí thù lao tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án 200.000 đồng/người/ngày

Đối với mức chi cho các chi phí ngoài quy định nêu trên được xác định như sau:

– Đối với chi phí đã có chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì mức chi căn cứ theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức đó;

– Đối với chi phí sử dụng dịch vụ, chi phí thu thập, phân tích thông tin, chi phí vật tư tiêu hao và chi phí khác thì mức chi căn cứ theo thực tế phát sinh trên cơ sở hợp đồng (nếu có), hóa đơn và chứng từ theo quy định của pháp luật.

Chi tiết về các loại chi phí tố tụng, mời bạn xem thêm tại đây

Miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định

Nguyên tắc miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính được quy định tại Điều 6, Pháp lệnh như sau:

– Việc miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định áp dụng đối với người quy định tại Điều 7 và Điều 8, Pháp lệnh có yêu cầu xem xét, thẩm định tại chỗ, yêu cầu giám định được Tòa án chấp nhận và chỉ miễn, giảm đối với việc xem xét, thẩm định tại chỗ, giám định do cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức giám định tư pháp công lập thực hiện.

– Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ hoặc một phần chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định phải nộp mà bên chịu toàn bộ hoặc một phần chi phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn, giảm nộp thì Tòa án chỉ xem xét miễn, giảm đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn, giảm phải chịu theo quy định của Pháp lệnh này. Phần chi phí mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn, giảm nộp.

– Trường hợp được miễn, giảm tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, tiền tạm ứng chi phí giám định; miễn, giảm chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định thì cơ quan tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ, cơ quan trưng cầu giám định có trách nhiệm thanh toán số tiền đã miễn, giảm.

Pháp lệnh sẽ có hiệu lực từ 01/7/2025.

2. Kết luận

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật thì chúng tôi đã chia sẻ cho bạn bảng chi phí tố tụng mới nhất được áp dụng từ ngày 01/7/2025.

Bảng chi phí tố tụng này sẽ làm cơ sở để Tòa án, cơ quan tiến hành tố tụng thực hiện các hoạt động tố tụng.

Trong quá trình giải quyết vụ việc tại Tòa án, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan tới chi phí tố tụng hoặc các nội dung khác thì vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trợ giúp.

Rất mong được đồng hành cùng bạn!

Xem thêm: Ly hôn vắng mặt người nước ngoài