Trang chủ Dịch vụ Các thủ tục hộ tịch khác Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn

Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn

0

Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn gồm những loại giấy tờ nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn đúng pháp luật, phù hợp với thực tiễn áp dụng của địa phương.

Với bề dầy kinh nghiệm hàng chục năm hỗ trợ đăng ký kết hôn, chúng tôi nhận được hàng ngàn lượt đề nghị tư vấn mỗi năm, trong đó thắc mắc chủ yếu của các bạn là về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn.

Kết hôn giữa người Việt và người Việt được thực hiện tại UBDN cấp xã thì hồ sơ đăng ký kết hôn khá đơn giản. Ngoài những giấy tờ về nhân thân thì một trong hai bên cần cung cấp thêm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu đã kết hôn và ly hôn thì bổ sung thêm giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân đã chấm dứt.

Nhưng nếu đó là kết hôn với người nước ngoài thì giấy tờ cần chuẩn bị lại cực kỳ phức tạp. Ngoài đảm bảo đúng loại giấy tờ mà pháp luật quy định còn phải hợp pháp về hình thức. Vì vậy, tìm hiểu về giấy tờ cần chuẩn bị trước khi thực hiện việc đăng ký kết hôn được đánh giá là bước đi cực kỳ thông minh.

Vậy hãy cùng xem pháp luật quy định như thế nào về giấy tờ đăng ký kết hôn mà nam, nữ phải chuẩn bị và trong thực tiễn giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn gồm những loại giấy tờ gì?

Trong nội dung bài viết này, Anzlaw sẽ hướng dẫn bạn về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn. Nội dung dưới đây, chúng tôi sẽ nêu ra những quy định về giấy tờ khi đăng ký kết hôn mà nam, nữ cần chuẩn bị cho trường hợp;

  • Đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã;
  • Đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện ngoại giao;
  • Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn | ảnh minh họa
Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn | ảnh minh họa

Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã

Đây là trường hợp đăng ký kết hôn giữa người Việt và người Việt mà cả hai cùng cư trú trong nước hoặc với người nước ngoài cư trú tại đơn vị hành chính ở nước ngoài tương đương cấp xã và tiếp giáp với xã mà người Việt cư trú tại khu vực biên giới. Kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2025, Việt Nam bỏ đơn vị hành chính cấp huyện nên tất cả các thủ tục hộ tịch, trong đó có đăng ký kết hôn sẽ thực hiện tại ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người Việt thường trú hoặc tạm trú.

Nếu rơi vào trường hợp này, các bạn sẽ chuẩn bị giấy tờ theo quy định tại Điều 18, Luật Hộ tịch 2014, nếu là trường hợp đăng ký kết hôn giữa người Việt với người Việt và quy định tại khoản 1, Điều 38, nếu là trường hợp kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài. Chi tiết như sau:


Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.


Như vậy, tới đây các bạn đã biết quy định của pháp luật về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã.

Kinh nghiệm về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã

Trong thực tiễn, cặp đôi nam và nữ sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những loại giấy tờ sau:

Trường hợp kết hôn giữa người Việt với người Việt, cùng cư trú trong nước

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất, có chữ ký của cả hai, có dán ảnh thẻ;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú, áp dụng trong trường hợp kết hôn tại nơi đang tạm trú;
  • Giấy tờ tùy thân của cả nam, nữ;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân một bên, trong trường hợp kết hôn tại UBND cấp xã nơi bên kia cư trú, trường hợp đã từng kết hôn thì cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đây đã chấm dứt như:Quyết định hoặc bản án ly hôn có hiệu lực của Tòa án, nếu đã kết hôn và ly hôn/Giấy Trích lục khai tử nếu đã kết hôn và vợ chồng đã chết.

Tới đây, bạn đã biết kinh nghiệm về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã.

Trường hợp kết hôn giữa người Việt với người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú tại nước ngoài

Đối với người Việt Nam cần chuẩn bị

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có dán ảnh của cặp đôi, có chữ ký của cả hai (tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây);
  • Giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và còn hạn sử dụng là căn cước công dân/căn cước/hộ chiếu;
  • Giấy tờ để chứng minh nơi cư trú tại Việt Nam, nếu đã được cập nhật tình trạng thông tin cư trú trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân và có mục đích kết hôn, nếu đã được cập nhật tình trạng thông tin cư trú trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đây đã kết thúc, nếu đã từng kết hôn, nếu đã được cập nhật tình trạng thông tin cư trú trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn, có khám sức khỏe tâm thần và có kết luận người Việt Nam đủ sức khỏe kết hôn với người nước ngoài;
  • Văn bản của cơ quan, đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang.

Đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài

  • Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, còn hạn sử dụng (bản chính kèm bản dịch thuật sang tiếng Việt);
  • Giấy tờ cho phép họ nhập cảnh và cư trú hợp pháp tại Việt Nam (bản chính kèm bản sao y có chứng thực);
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú ở nước ngoài (bản dịch thuật sang tiếng Việt);
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là đang độc thân và giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đó đã chấm dứt, nếu họ đã từng kết hôn, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định (bản chính kèm bản dịch thuật sang tiếng Việt);
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài (bản chính).

Lưu ý về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn

Giấy tờ của người nước ngoài có những vấn đề sau đây bạn phải lưu ý.

  • Phải đúng biểu mẫu

Giấy tờ của người nước ngoài có rất nhiều loại nhưng để đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì phải đúng biểu mẫu mà pháp luật quy định. Vì vậy, không ít trường hợp người nước ngoài mang giấy tờ sang Việt Nam nhưng lại không đăng ký được.

  • Hợp pháp về hình thức

Hợp pháp về hình thức tức là giấy tờ của nước ngoài cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự khi muốn sử dụng tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. Chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự là thủ tục tương đối phức tạp. Bạn sẽ phải trải qua nhiều khâu quy trình mới có thể hoàn tất được, chưa kể còn có thể phải xác minh giấy tờ kéo dài cả tháng.

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn

Cặp đôi nên khám sức khỏe tại bệnh viện hoặc tổ chức y tế khác có thẩm quyền khám sức khỏe kết hôn. Đồng thời, trong giấy khám sức khỏe phải có kết luận đủ hoặc không đủ sức khỏe kết hôn.

Tới đây, các bạn đã biết kinh nghiệm về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện.Chi tiết về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài, mời bạn xem thêm: Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn

Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện ngoại giao

Đăng ký kết hôn tại cơ quan này chỉ dành cho người Việt đang sinh sống, làm việc hợp pháp ở nước ngoài. Giấy tờ đăng ký kết hôn tại cơ quan này không có sự khác biệt so với việc đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện. Điểm khác biệt duy nhất là người Việt cung cấp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú trong nước hoặc quốc gia trước đó.

Với những bạn ra nước ngoài cư trú khi đã đủ tuổi kết hôn hoặc đã từng có thời gian cư trú tại nhiều quốc gia trước đây thì việc cung cấp được giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân trong từng thời gian cư trú trước đó là điều không hề dễ dàng.

Theo quy định tại Điều 9, Thông tư 07/2023/TT-BNG thì hồ sơ đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam bao gồm:

1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai;

2. Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

a) Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp. Trong trường hợp thông tin của công dân đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ quan đại diện đã sử dụng Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung thì khai thác thông tin trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Công an, để xác định tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính, không yêu cầu công dân nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

b) Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ tùy thân, địa điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.

c) Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.

d) Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;

đ) Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn).

3. Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.

4. Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài hoặc với người nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.

Tới đây, bạn đã biết giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài.

Như vậy, bạn chỉ cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ như chúng tôi đã trình bày ở trên. Bạn lưu ý thêm về thẩm quyền theo lãnh thổ khi muốn đăng ký kết hôn tại cơ quan này để tránh việc có mặt tại cơ quan không có thẩm quyền.

Chứng nhận lãnh sự | Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn

Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Trong trường hợp đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, bạn và người nước ngoài sẽ chuẩn bị giấy tờ theo các bước như sau:

  • Bước 1: người nước ngoài tới cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đề nghị được hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ để kết hôn với người Việt Nam tại cơ quan đó;
  • Bước 2: người nước ngoài và người Việt Nam trao đổi, hỗ trợ nhau chuẩn bị các giấy tờ cần thiết;
  • Bước 3: người Việt Nam và người nước ngoài hoàn thiện hồ sơ đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.

Trên đây, dựa trên kinh nghiệm thực tiễn và quy định của pháp luật thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về một trong những nội dung cực kỳ quan trọng khi đăng ký kết hôn. Đó là, giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn.

Kinh nghiệm cho thấy chuẩn bị giấy tờ là một trong những công việc cực kỳ quan trọng.

Đa số các trường hợp không hoàn tất được việc đăng ký kết hôn thì đều có sai sót về giấy tờ. Với đặc thù của nền hành chính công của Việt Nam còn phức tạp thì việc chuẩn bị chính xác giấy tờ lại còn quan trọng hơn nữa.

Khi đã chuẩn bị đúng và đủ giấy tờ thì dù bị cán bộ, công chức thiếu chuẩn mực đạo đức gây khó dễ thì bạn vẫn có thể khiếu nại để yêu cầu họ thực hiện đúng quy định của pháp luật. Thế nhưng, nếu giấy tờ đã có sai sót thì gần như không có cách nào khác ngoài việc cặp đôi phải mất thêm thời gian, công sức và tiền bạc để hoàn thiện lại.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm và hi vọng được đồng hành hỗ trợ bạn chuẩn bị giấy tờ để đăng ký kết hôn!

Thông tin liên hệ

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ ANZLAW theo cách thức sau:

  • Số điện thoại: 0988 619 259.
  • Zalo: 0988 619 259.

ANZLAWW hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể. Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty ANZLAW. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.

Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

0 BÌNH LUẬN

Exit mobile version