Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Malaysia

0
63

Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Malaysia là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc kết hôn đúng pháp luật, bảo đảm cặp đôi nhận được kết quả đăng ký kết hôn như mong muốn.

Malaysia là 1 trong những quốc gia có khá đông người Việt Nam sang du học và làm việc. Ngược lại ,người Malaysia sinh sống tại Việt Nam cũng tương đối nhiều. Chính vì vậy, mối quan hệ hôn nhân giữa người Việt Nam và người Malaysia khá phổ biến.

Thế nhưng, nhiều người có mong muốn kết hôn với người Malaysia nhưng chưa biết trình tự thủ tục kết hôn với người Malaysia như thế nào?

Trong nội dung bài viết này, Anzlaw sẽ hướng dẫn bạn đăng ký kết hôn với người Malaysia.

Nội dung hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Malaysia gồm những vấn đề sau:

– Hướng dẫn điều kiện kết hôn với người Malaysia;

– Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Malaysia tại Việt Nam;

– Hướng dẫn xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Malaysia tại Việt Nam;

– Hướng dẫn thực hiện quy trình thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia tại Việt Nam.

Cơ sở pháp lý

  • Luật hôn nhân và gia đình 2014 đang có hiệu lực thi hành;
  • Luật hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành;
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP.

Hướng dẫn tìm hiểu điều kiện kết hôn với người Malaysia

Cơ sở pháp lý: Điều 126, Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Theo quy định của pháp luật, người Việt Nam và người Malaysia phải đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam. Ngoài ra, người Malaysia còn phải đáp ứng quy định của pháp luật Malaysia về điều kiện kết hôn.

Kinh nghiệm cho thấy, để tiến hành đăng ký kết hôn với người Malaysia thì người Việt Nam và người Malaysia  cần phải đáp ứng các điều kiện như sau:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Về những điều kiện kết hôn nêu trên, nếu không vi phạm một trong các trường hợp nêu trên thì được coi là đủ điều kiện để kết hôn. Đa phần mọi người đều đáp ứng được điều kiện kết hôn bởi lẽ đây là những điều kiện hết sức cơ bản. Tuy nhiên, bạn cũng nên tìm hiểu thêm để bảo đảm cả hai đã đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Malaysia tại Việt Nam

Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Theo quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn với người Malaysia tại Việt Nam gồm các loại giấy tờ như sau:

Người Việt Nam cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã, nơi thường trú cấp, xác nhận người Việt Nam đang độc thân, dùng để đăng ký kết hôn với người Malaysia tại UBND cấp huyện, nơi người Việt Nam đang cư trú. Trường hợp đã được cập nhật tình trạng hôn nhân trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp (bản chính để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Malaysia);
  • Quyết định ly hôn hoặc bản án ly hôn nếu đã kết hôn và ly hôn (bản sao y có chứng thực từ bản chính để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Malaysia). Trường hợp đã được cập nhật tình trạng hôn nhân trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
  • Giấy trích lục khai tử, nếu vợ chồng trước đã chết (bản sao y có chứng thực từ bản chính để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Malaysia). Trường hợp đã được cập nhật tình trạng hôn nhân trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
  • CMND hoặc CCCD hoặc Hộ chiếu (bản sao y có chứng thực từ bản chính);
  • CMND hoặc CCCD hoặc Hộ chiếu (bản chính để xuất trình khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Malaysia);
  • Giấy xác nhận cư trú, áp dụng trong trường hợp đăng ký kết hôn tại nơi đang tạm trú (bản chính);
  • Văn bản của đơn vị đang công tác xác nhận việc kết hôn với người Malaysia không trái quy định của ngành, áp dụng cho trường hợp người Việt Nam đang là cán bộ công chức, viên chức hoặc đang làm việc trong lực lượng vũ trang.

Người Malaysia cần chuẩn bị các giấy tờ

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Phòng đăng ký kết hôn và ly hôn – Cục đăng ký quốc gia – Bộ Nội vụ Malaysia cấp cho người không phải tín đồ Hồi giáo), đã được cơ quan lãnh sự của Malaysia chứng nhận lãnh sự và cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự (bản chính);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Phòng đăng ký kết hôn và ly hôn – Cục đăng ký quốc gia – Bộ Nội vụ Malaysia cấp cho người không phải tín đồ Hồi giáo), đã được cơ quan lãnh sự của Malaysia chứng nhận lãnh sự và cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự (bản dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch);
  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Malaysia cấp (bản sao công chứng, dịch thuật sang tiếng Việt);
  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Malaysia cấp (bản chính để xuất trình khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn)
  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại Malaysia, dịch thuật sang tiếng Việt;
  • Giấy tờ chứng minh người Malaysia nhập cảnh vào Việt Nam hợp pháp (bản sao có chứng thực);

Giấy tờ chung của cả hai bên:

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn do tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam cấp, xác nhận người được khám không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn tới mất năng lực hành vi dân sự;
  • Ảnh thẻ kích cỡ 4×6;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP, tải tờ khai đăng ký kết hôn với người Malaysia tại đây.

Lưu ý:

– Dịch thuật có công chứng/chứng thực giấy tờ bằng tiếng nước ngoài

Các giấy tờ của người Malaysia phải được dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực thì mới đáp ứng được các quy định của pháp luật để đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

– Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của người Malaysia

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Malaysia cấp để đăng ký kết hôn tại Việt Nam phải được chứng nhận lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Malaysia và hợp pháp hóa lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Chi tiết về chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

Quy trình xin giấy tờ của người Malaysia

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy độc thân

Công dân Malaysia chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:

– Giấy xác nhận độc thân;

– Bản sao Thị thực của công dân Malaysia;

– Bản sao có chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt Nam;

– Hộ chiếu hoặc CCCD của người Việt Nam.

  • Bước 2: Chứng nhận lãnh sự giấy tờ của người Malaysia

Khi chuẩn bị đủ các giấy tờ trên, người có yêu cầu chứng nhận lãnh sự Giấy xác nhận độc thân tại cơ quan đại diện ngoại giao của Malaysia tại Việt Nam Sau khi nhận đủ và xem xét hồ sơ hợp lệ, viên chức ngoại giao sẽ hẹn và tiến hành xác nhận lãnh sự Giấy xác nhận độc thân của người Malaysia.

  • Bước 3: Hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân của người Malaysia

Sau khi đã có được kết quả chứng nhận lãnh sự của cơ quan lãnh sự Malaysia tại Việt Nam, người Malaysia sẽ tới Bộ Ngoại giao Việt Nam đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân.

Dựa trên tài liệu hồ sơ mà người Malaysia cung cấp, Bộ Ngoại giao Việt Nam sẽ dán tem hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân cho người Malaysia.

Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Malaysia
Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Malaysia

Hướng dẫn xác định cơ quan đăng ký kết hôn với người Malaysia tại Việt Nam

Cơ sở pháp lý: Điều 37, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành.

“Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.”

Theo quy định nêu trên, trường hợp đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì thẩm quyền sẽ là UBND cấp quận/huyện nơi người Việt Nam cư trú. Nơi cư trú được xác định là nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc đang sinh sống.

Thông thường, cặp đôi chỉ có thể đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt Nam thường trú hoặc tạm trú.

Hướng dẫn quy trình đăng ký kết hôn với người Malaysia tại Việt Nam

Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn với người Malaysia tại Việt Nam sẽ tuân theo các bước như sau:

– Công dân Việt Nam và người Malaysia muốn thực hiện đăng ký kết hôn thì phải nộp hồ sơ nêu trên tại Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi công dân Việt Nam cư trú.

– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, điều kiện kết hôn của cả hai bên nam nữ và xác minh tính xác thực của hồ sơ nếu cần thiết.

Nếu đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp quận/huyện giải quyết.

Công chức tư pháp hộ tịch ghi thông tin của hai bên nam, nữ, cùng hai bên ký vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, công nhận quan hệ hôn nhân cho cả hai bên.

Trong trường hợp một hoặc cả hai bên vi phạm điều cấm hoặc không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn có quyền từ chối đăng ký kết hôn.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp hai bên nam, nữ không thể có mặt tại Ủy ban nhân dân để nhận giấy này thì có thể làm đơn gia hạn thời hạn nhận giấy đăng ký kết hôn.

Nếu quá thời hạn 60 ngày mà không có mặt nhận giấy đăng ký kết hôn thì hai bên sẽ phải thực hiện lại thủ tục đăng ký kết hôn nếu vẫn muốn xác lập quan hệ hôn nhân.

Hướng dẫn nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký kết hôn với người Malaysia
Hướng dẫn nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký kết hôn với người Malaysia

Những lưu ý khi kết hôn với người Malaysia

Khi đăng ký kết hôn với người Malaysia, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Malaysia

– Khi khai thông tin trong bản tự khai cần phải khai đúng, đủ thông tin;

– Cần phải chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ, tránh trường hợp không đủ, không đúng phải tiến hành bổ sung sẽ kéo dài thời gian;

– Mỗi quốc gia sẽ có những quy định riêng, mẫu riêng về giấy chứng nhận độc thân – tuyên thệ độc thân nên phụ thuộc vào mỗi quốc gia chính vì vậy thủ tục cũng sẽ khác nhau.

– Cặp đôi có thể khám sức khỏe kết hôn tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài. Tuy nhiên, nếu khám sức khỏe kết hôn tại nước ngoài thì cần phải chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự. Vì vậy, lời khuyên tốt nhất là các bạn nên khám sức khỏe kết hôn tại Việt Nam.

– Ngoài những giấy tờ đã nêu trên, có thể bạn còn được yêu cầu phải cung cấp thêm một số giấy tờ khác. Đây là điều không hiếm khi thực hiện các thủ tục hành chính tại Việt Nam.

  • Về quy trình đăng ký kết hôn với người Malaysia

Pháp luật về hộ tịch của Việt Nam cho phép cặp tôi đăng ký kết hôn có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn không cần có mặt của người còn lại. Tuy nhiên, khi nhận kết quả đăng ký kết hôn thì bắt buộc hai bên nam nữ phải có mặt.

Để hạn chế trường hợp có thể bị gây khó khăn, nhũng nhiễu thì bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn qua dịch vụ công quốc gia.

  • Những khó khăn thường gặp phải khi đăng ký kết hôn với người Malaysia

– Không nộp được hồ sơ do hồ sơ không đầy đủ hoặc bị trả hồ sơ do hồ sơ không hợp  lệ;

– Chưa biết làm sao để xin giấy xác nhận độc thân của người nước ngoài, không biết cách hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ;

– Bị gây khó khăn khi nộp hồ sơ và phải đi lại nhiều lần nhưng vẫn chưa thể nộp được hồ sơ.

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn đăng ký kết hôn với người Malaysia tại Việt Nam của Anzlaw.

Nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại thì bạn nên sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín để được trợ giúp.

Anzlaw có hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài nên có thể cam kết với khách hàng dịch vụ uy tín như sau:

  • Tư vấn rõ ràng các quy định của pháp luật về kết hôn với người nước ngoài cũng như visa định cư;
  • Hỗ trợ soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ kết hôn với người nước ngoài đầy đủ, chính xác, không thể có sai sót;
  • Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ bằng tiếng nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam nhanh chóng;
  • Hỗ trợ cặp đôi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận Giấy chứng nhận kết hôn trong thời gian mong muốn.

Thông tin liên hệ:

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Anzlaw theo cách thức sau:

Số điện thoại: 0988 619 259.

Zalo: 0988 619 259.

Website: Anzlaw.net

Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.

Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Anzlaw.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Bài trướcThủ tục đăng ký kết hôn khi đã từng kết hôn
Bài tiếp theoKinh nghiệm kết hôn với người Nhật Bản mới nhất
Công ty chuyên tư vấn luật trực tuyến, các dịch vụ tư vấn về luật : - Kết hôn với người nước ngoài - Visa bảo lãnh định cư - Các thủ tục hộ tịch - Giấy phép lao động - Nhận con nuôi - Miễn thị thực