Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

0
3628

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài được pháp luật quy định như thế nào?

Kết hôn với người nước ngoài phức tạp là vì ngoài việc tuân thủ pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, thủ tục kết hôn thì còn phải tuân thủ pháp luật của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.

Do tính chất phức tạp như vậy nên có khá nhiều bạn băn khoăn, lo lắng, thậm chí không biết bắt đầu từ đâu để đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Dựa trên kiến thức pháp lý và kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài mà chúng tôi đã tích lũy được qua suốt những năm tháng hoạt động nên chúng tôi muốn hướng dẫn các bạn thực hiện thủ tục này đạt kết quả tốt nhất.

Để đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì các bạn cần phải quan tâm tới những vấn đề sau:

1. Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Đối với cơ quan đăng ký kết hôn, các bạn có thể lựa chọn 1 trong 3 cơ quan dưới đây khi các bạn kết hôn với người nước ngoài.

  • Một là cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam;
  • Hai là cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch;
  • Ba là cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba;

Tương ứng với từng cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn mà các bạn cần chuẩn bị giấy tờ và thực hiện việc đăng ký kết hôn theo đúng quy định của cơ quan đó.

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài
Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

1.2. Thứ hai, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Như đã nêu ở trên, mỗi một cơ quan đăng ký kết hôn sẽ có những quy định riêng về giấy tờ mà người đăng ký kết hôn cần chuẩn bị và trình tự thực hiện.

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại mỗi một cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn.

1.2.1. Đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam

Việc lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn này phù hợp với trường hợp cả bạn và người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam hoặc người nước ngoài tuy không sinh sống tại Việt Nam nhưng có thể sang Việt Nam nhiều lần hoặc 1 lần nhưng nhiều ngày để kết hôn.

Khi đã lựa chọn cơ quan này để đăng ký kết hôn, bạn và người nước ngoài sẽ chuẩn bị giấy tờ và thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của Luật Hộ tịch 2014.

a) Giấy tờ cần chuẩn bị
Đối với công dân Việt Nam
  1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi người Việt đang cư trú cấp;
  2. Sổ hộ khẩu (bản sao và bản chính)
  3. Chứng minh thư hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
  4. Giấy khám sức khỏe kết hôn;
  5. Quyết định ly hôn hoặc bản án ly hôn (trường hợp người Việt đã kết hôn và ly hôn);
  6. Giấy chứng tử (trường hợp người Việt đã kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết);
  7. Ảnh thẻ;
  8. Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Bài viết khác:  Cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài?
Đối với người nước ngoài
  1. Giấy tờ chứng minh hiện tại người nước ngoài đang độc thân;
  2. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú tại nước ngoài;
  3. Giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
  4. Hộ chiếu;
  5. Thị thực hoặc giấy tờ cho phép người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
  6. Giấy khám sức khỏe kết hôn;
  7. Giấy tờ ly hôn (trường hợp người nước ngoài đã kết hôn và ly hôn);
  8. Giấy tờ chứng minh vợ/chồng trước đã chết (trường hợp người nước ngoài đã kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết);
  9. Ảnh thẻ theo mẫu;
  10. Tờ khai đăng ký kết hôn với người Việt.
Một số vấn đề cần lưu ý
  • Lưu ý về tính hợp pháp giấy tờ của người nước ngoài

Theo đó, giấy tờ của người nước ngoài cần được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch chứng nhận lãnh sự và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự.

Chi tiết về thủ tục này, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

Chứng nhận lãnh sự | Thủ tục kết hôn với người nước ngoài
Chứng nhận lãnh sự | Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

  • Lưu ý về tính hợp lệ giấy tờ của người nước ngoài

Theo quy định thì giấy tờ độc thân của người nước ngoài phải đúng với biểu mẫu mà cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà họ có quốc tịch công bố. Khi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam để đăng ký kết hôn mà giấy tờ độc thân của người nước ngoài không đúng với mẫu đã công bố thì chắc chắn người nước ngoài sẽ phải chuẩn bị lại giấy tờ.

  • Lưu ý về khám sức khỏe kết hôn

Giấy khám sức khỏe kết hôn phải do tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp. Nếu là nước ngoài cấp thì phải được dịch ra tiếng Việt và chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự.

Nội dung của giấy tờ này phải kết luận về khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của người được khám.

b) Trình tự thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Khi có đầy đủ giấy tờ trên, bước tiếp theo hai bạn có mặt tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tương đương nơi người Việt cư trú để làm kết hôn. Tại đó, hai bạn hoàn thiện tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp hồ sơ.

Nếu hồ sơ không có sai sót, hai bạn sẽ nhận được phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Thời hạn trả kết quả là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ.

Tới ngày nhận kết quả, hai bạn có mặt để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn và đừng quên kiểm tra lại thông tin trong giấy tờ này.

1.2.2. Đăng ký tại cơ quan thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch

Có hay không lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan này tùy thuộc vào pháp luật của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch. Việc này căn cứ vào mức độ khó dễ của việc xin visa và thủ tục đăng ký kết hôn của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch để các bạn quyết định.

Thông thường, kết hôn với người Trung Quốc hoặc Hàn Quốc thì cách này rất phù hợp khi mà thủ tục kết hôn tại Trung Quốc rất đơn giản, còn tại Hàn Quốc thì có thể đăng ký vắng mặt người Việt.

Tuy nhiên, khi kết hôn với công dân của các quốc gia phát triển như: Hoa Kì, Anh, các nước Châu Âu khác thì cách đăng ký kết hôn này lại tỏ ra không phù hợp.

a) Giấy tờ cần chuẩn bị

Trường hợp các bạn lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan này, các bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

Đối với công dân Việt Nam
  1. Visa có mục đích kết hôn hoặc 1 loại visa hợp pháp;
  2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được dịch thuật công chứng, chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự;
  3. Hộ chiếu gốc;
  4. Chứng minh thư nhân dân;
  5. Giấy khai sinh (tùy từng quốc gia);
  6. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đây đã kết thúc (trường hợp đã từng kết hôn);
  7. Phiếu lý lịch tư pháp (tùy từng quốc gia);
  8. Giấy khám sức khỏe kết hôn (tùy từng quốc gia).
Đối với người nước ngoài
  1. Giấy tờ tùy thân;
  2. Hộ chiếu;
  3. Giấy tờ hộ tịch;
  4. Giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân.

b) Trình tự thực hiện

Khi đã có đầy đủ giấy tờ trên, việc tiếp theo là bạn và người nước ngoài cần có mặt tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn tại quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch để xin kết hôn.

Tại đó, các bạn thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan này và nhận kết quả đăng ký kết hôn.

Thủ tục hành chính của các quốc gia khác phần lớn đều đơn giản và dễ thực hiện hơn Việt Nam nên tin rằng các bạn sẽ không gặp khó khăn gì.

Lưu ý, đối với một số quốc gia có thể các bạn sẽ phải tới Sứ quán Việt Nam tại quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch để xin thêm giấy tờ.

1.2.3. Đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba

Đây là cách đăng ký kết hôn mà rất ít bạn biết và lựa chọn.

Đăng ký kết hôn tại cơ quan này chỉ phù hợp trong trường hợp cả bạn và người nước ngoài đều đang cùng cư trú tại một quốc gia khác ngoài Việt Nam và quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.

Ví dụ: Cả hai bạn đang cùng du học tại Nhật Bản hoặc cả hai bạn đang cùng làm việc tại Singapore.

Nếu lựa chọn kết hôn tại cơ quan này thì cả hai bạn cần chuẩn bị giấy tờ và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn của quốc gia thứ ba. Chắc rằng, thủ tục đăng ký kết hôn trong trường hợp này sẽ rất phức tạp, bởi lẽ sẽ phải tuân thủ pháp luật của Việt Nam, của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch và của quốc gia thứ ba.

1.3. Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài

Khi đã hoàn tất việc đăng ký kết hôn theo một trong những cách nêu trên và nhận được kết quả đăng ký kết hôn, bạn và người nước ngoài đừng quên ghi chú kết hôn nhé.

Nếu kết hôn tại Việt Nam thì người nước ngoài sẽ thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà họ có quốc tịch. Ngược lại, nếu kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch thì bạn sẽ phải thực hiện thủ tục này. Trường hợp kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba thì cả bạn và người nước ngoài đều ghi chú kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà mỗi ngưỡi có quốc tịch.

Chi tiết về ghi chú kết hôn, mời bạn xem thêm: Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

To khai ghi chu ket hon voi nguoi nuoc ngoai
To khai ghi chu ket hon voi nguoi nuoc ngoai

2. Đánh giá về thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Như vậy, Anzlaw đã giải đáp xong thủ tục kết hôn với người nước ngoài.

Theo đánh giá của Anzlaw thì thủ tục kết hôn với người nước ngoài là một thủ tục phức tạp. Không phải ai cũng dễ dàng chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký kết hôn. Việc này đòi hỏi người thực hiện phải có kiến thức pháp lý, đồng thời hiểu biết các thủ tục hành chính có liên quan.

Ngoài ra, khi thực hiện thủ tục này tại Việt Nam thì đôi lúc và đôi chỗ vẫn còn tình trạng cán bộ, công chức nhũng nhiễu, đặt ra quy định riêng gây khó khăn cho công dân.

Để giải quyết những vướng mắc này, bạn nên tìm tới đơn vị uy tín, có kinh nghiệm để được tư vấn, hỗ trợ ngay từ những bước đầu tiên.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài!

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài