Thủ tục kết hôn với người nước ngoài được pháp luật quy định như thế nào?
Kết hôn với người nước ngoài phức tạp là vì ngoài việc tuân thủ pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, thủ tục kết hôn thì còn phải tuân thủ pháp luật của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.
Do tính chất phức tạp như vậy nên có khá nhiều bạn băn khoăn, lo lắng, thậm chí không biết bắt đầu từ đâu để đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Dựa trên kiến thức pháp lý và kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài mà chúng tôi đã tích lũy được qua suốt những năm tháng hoạt động nên chúng tôi muốn hướng dẫn các bạn thực hiện thủ tục này đạt kết quả tốt nhất.
Vậy pháp luật quy định như thế nào về thủ tục kết hôn với người nước ngoài?
1. Thủ tục kết hôn với người nước ngoài
Để tìm hiểu rõ hơn về thủ tục kết hôn với người nước ngoià, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau:
- Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
- Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
- Ghi chú kết hôn với người nước ngoài;
- Làm gì để thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất.
1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Đối với cơ quan đăng ký kết hôn, các bạn có thể lựa chọn 1 trong 3 cơ quan dưới đây khi các bạn kết hôn với người nước ngoài.
- Một là cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam;
- Hai là cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch;
- Ba là cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba;
Tương ứng với từng cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn mà các bạn cần chuẩn bị giấy tờ và thực hiện việc đăng ký kết hôn theo đúng quy định của cơ quan đó.
Thông thường, nếu đang cùng cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đó. Ví dụ: Đang cùng cư trú tại Việt Nam thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam. Đang cùng cư trú tại Nhật Bản thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản.
Nếu mỗi người cư trú tại một quốc gia thì tùy theo mức độ khó, dễ của chính sách visa và thủ tục kết hôn để lựa chọn cho phù hợp. Ví dụ: Xin visa sang Mỹ kết hôn rất khó thì nên kết hôn tại Việt Nam. Thủ tục kết hôn tại Trung Quốc đơn giản thì nên kết hôn tại Trung Quốc.
Tới đây bạn đã biết về cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài.
1.2. Thủ tục kết hôn với người nước ngoài
Như đã nêu ở trên, mỗi một cơ quan đăng ký kết hôn sẽ có những quy định riêng về giấy tờ mà người đăng ký kết hôn cần chuẩn bị và trình tự thực hiện. Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại mỗi một cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn.
1.2.1. Đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam
Việc lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn này phù hợp với trường hợp cả bạn và người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam hoặc người nước ngoài tuy không sinh sống tại Việt Nam nhưng có thể sang Việt Nam nhiều lần hoặc 1 lần nhưng nhiều ngày để kết hôn.
Khi đã lựa chọn cơ quan này để đăng ký kết hôn, bạn và người nước ngoài sẽ chuẩn bị giấy tờ và thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của Luật Hộ tịch 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
a) Giấy tờ cần chuẩn bị
Các bạn sẽ chuẩn bị giấy tờ theo quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:
“Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
…
Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
…
Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”
Trong thực tiễn, các bạn sẽ chuẩn bị giấy tờ như sau:
-
Đối với công dân Việt Nam
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi người Việt đang cư trú cấp;
– Giấy xác nhận cư trú (bản sao và bản chính);
– Chứng minh thư hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
– Giấy khám sức khỏe kết hôn;
– Quyết định ly hôn hoặc bản án ly hôn (trường hợp người Việt đã kết hôn và ly hôn);
– Giấy trích lục khai tử (trường hợp người Việt đã kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết);
– Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc làm việc trong lực lượng vũ trang;
– Ảnh thẻ;
– Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo mẫu mới nhất;
-
Đối với người nước ngoài
– Giấy tờ chứng minh hiện tại người nước ngoài đang độc thân;
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú tại nước ngoài;
– Giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
– Hộ chiếu;
– Thị thực hoặc giấy tờ cho phép người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
– Giấy khám sức khỏe kết hôn;
– Giấy tờ ly hôn (trường hợp người nước ngoài đã kết hôn và ly hôn);
– Giấy tờ chứng minh vợ/chồng trước đã chết (trường hợp người nước ngoài đã kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết);
– Ảnh thẻ theo mẫu;
– Tờ khai đăng ký kết hôn với người Việt.
-
Một số vấn đề cần lưu ý
– Lưu ý về tính hợp pháp giấy tờ của người nước ngoài
Theo đó, giấy tờ của người nước ngoài cần được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch chứng nhận lãnh sự và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự.
Chi tiết về thủ tục này, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.
– Lưu ý về tính hợp lệ giấy tờ của người nước ngoài
Theo quy định thì giấy tờ độc thân của người nước ngoài phải đúng với biểu mẫu mà cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà họ có quốc tịch công bố. Khi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam để đăng ký kết hôn mà giấy tờ độc thân của người nước ngoài không đúng với mẫu đã công bố thì chắc chắn người nước ngoài sẽ phải chuẩn bị lại giấy tờ.
– Lưu ý về khám sức khỏe kết hôn
Giấy khám sức khỏe kết hôn phải do tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp. Nếu là nước ngoài cấp thì phải được dịch ra tiếng Việt và chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự.
Nội dung của giấy tờ này phải kết luận về khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của người được khám.
b) Trình tự thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài
- Bước 1: Có mặt để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn
Khi có đầy đủ giấy tờ trên, bước tiếp theo hai bạn có mặt tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tương đương nơi người Việt cư trú để làm kết hôn. Tại đó, hai bạn hoàn thiện tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ không có sai sót, hai bạn sẽ nhận được phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Thời hạn trả kết quả là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ.
- Bước 2: Có mặt để nhận kết quả đăng ký kết hôn
Tới ngày nhận kết quả, hai bạn có mặt để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn và đừng quên kiểm tra lại thông tin trong giấy tờ này.
Tới đây, bạn đã hoàn tất thủ tục kết hôn với người nước ngoài, thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam.
1.2.2. Đăng ký tại cơ quan thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch
Có hay không lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan này tùy thuộc vào pháp luật của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch. Việc này căn cứ vào mức độ khó dễ của việc xin visa và thủ tục đăng ký kết hôn của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch để các bạn quyết định.
Thông thường, kết hôn với người Trung Quốc hoặc Hàn Quốc thì cách này rất phù hợp khi mà thủ tục kết hôn tại Trung Quốc rất đơn giản, còn tại Hàn Quốc thì có thể đăng ký vắng mặt người Việt.
Tuy nhiên, khi kết hôn với công dân của các quốc gia phát triển như: Hoa Kì, Anh, các nước Châu Âu khác thì cách đăng ký kết hôn này lại tỏ ra không phù hợp.
a) Giấy tờ cần chuẩn bị
Trường hợp các bạn lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan này, các bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
-
Đối với công dân Việt Nam
– Visa có mục đích kết hôn hoặc 1 loại visa hợp pháp;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được dịch thuật công chứng, chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự;
– Hộ chiếu gốc;
– Chứng minh thư nhân dân;
– Giấy khai sinh (tùy từng quốc gia);
– Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đây đã kết thúc (trường hợp đã từng kết hôn);
– Phiếu lý lịch tư pháp (tùy từng quốc gia);
– Giấy khám sức khỏe kết hôn (tùy từng quốc gia).
-
Đối với người nước ngoài
– Giấy tờ tùy thân;
– Hộ chiếu;
– Giấy tờ hộ tịch;
– Giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân.
b) Trình tự thực hiện
Khi đã có đầy đủ giấy tờ trên, việc tiếp theo là bạn và người nước ngoài cần có mặt tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn tại quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch để xin kết hôn.
Tại đó, các bạn thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan này và nhận kết quả đăng ký kết hôn. Thủ tục hành chính của các quốc gia khác phần lớn đều đơn giản và dễ thực hiện hơn Việt Nam nên tin rằng các bạn sẽ không gặp khó khăn gì.
Lưu ý, đối với một số quốc gia có thể các bạn sẽ phải tới Sứ quán Việt Nam tại quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch để xin thêm giấy tờ.
Tới đây, bạn đã biết thủ tục kết hôn với người nước ngoài, thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.
1.2.3. Đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba
Đây là cách đăng ký kết hôn mà rất ít bạn biết và lựa chọn.
Đăng ký kết hôn tại cơ quan này chỉ phù hợp trong trường hợp cả bạn và người nước ngoài đều đang cùng cư trú tại một quốc gia khác ngoài Việt Nam và quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.
Ví dụ: Cả hai bạn đang cùng du học tại Nhật Bản hoặc cả hai bạn đang cùng làm việc tại Singapore.
Nếu lựa chọn kết hôn tại cơ quan này thì cả hai bạn cần chuẩn bị giấy tờ và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn của quốc gia thứ ba. Chắc rằng, thủ tục đăng ký kết hôn trong trường hợp này sẽ rất phức tạp, bởi lẽ sẽ phải tuân thủ pháp luật của Việt Nam, của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch và của quốc gia thứ ba.
Tới đây, bạn đã biết cách thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài, thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba.
1.3. Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài
Khi đã hoàn tất việc đăng ký kết hôn theo một trong những cách nêu trên và nhận được kết quả đăng ký kết hôn, bạn và người nước ngoài đừng quên ghi chú kết hôn nhé.
Nếu kết hôn tại Việt Nam thì người nước ngoài sẽ thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà họ có quốc tịch. Ngược lại, nếu kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch thì bạn sẽ phải thực hiện thủ tục này. Trường hợp kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba thì cả bạn và người nước ngoài đều ghi chú kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà mỗi ngưỡi có quốc tịch.
Chi tiết về ghi chú kết hôn, mời bạn xem thêm: Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.
Tới đây, bạn đã biết về ghi chú kết hôn, thủ tục cần thực hiện sau khi hoàn tất thủ tục kết hôn với người nước ngoài.
2. Làm gì để thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất
Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cung nhau tìm hiểu xong thủ tục kết hôn với người nước ngoài.
Theo đánh giá của Anzlaw thì thủ tục kết hôn với người nước ngoài là một thủ tục phức tạp. Không phải ai cũng dễ dàng chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký kết hôn. Việc này đòi hỏi người thực hiện phải có kiến thức pháp lý, đồng thời hiểu biết các thủ tục hành chính có liên quan.
Ngoài ra, khi thực hiện thủ tục này tại Việt Nam thì đôi lúc và đôi chỗ vẫn còn tình trạng cán bộ, công chức nhũng nhiễu, đặt ra quy định riêng gây khó khăn cho công dân.
Làm gì để thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất?
Để thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần làm những việc sau:
- Lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài phù hợp;
- Liên hệ với cơ quan có thẩm quyền đó để được hướng dẫn hoặc tham khảo sự hỗ trợ từ những bạn đi trước;
- Chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ cần thiết;
- Thực hiện đúng quy trình đăng ký kết hôn;
- Sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín.
Để giải quyết những vướng mắc trong quá trình kết hôn hoặc để hạn chế phải đi lại nhiều lần, nhận kết quả sớm, bạn nên tìm tới đơn vị uy tín, có kinh nghiệm để được tư vấn, hỗ trợ ngay từ những bước đầu tiên.
Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài!
Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất