Tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất là giấy tờ mà bạn cần phải chuẩn bị để có thể thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh.
Bất kỳ thủ tục hành chính nào cũng sẽ yêu cầu người thực hiện phải có tờ khai hoặc có đơn. Dựa trên mẫu tờ khai hoặc đơn có sẵn, người thực hiện thủ tục sẽ điền đầy đủ thông tin. Tờ khai hoặc đơn là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền ghi thông tin trong kết quả thủ tục hành chính.
Đăng ký khai sinh không phải ngoại lệ, người đi đăng ký khai sinh cũng phải chuẩn bị tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu mới nhất.
1. Tư vấn tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất
Cơ sở pháp lý: Phụ lục tờ khai hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP.
Theo đó, tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư nêu trên có quy định mẫu tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm, sinh:………………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:………………………………………………………………………………………………………………Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………….……………………………………………………………Quan hệ với người được khai sinh: …………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:…………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..ghi bằng chữ:…………………………………
Giới tính:………………….. Dân tộc:……………………..Quốc tịch: …………………………………
Nơi sinh: (4)………………………………………………………………………………………………………………Quê quán: …………………………………………………….…………………………………………………………Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ………………………………………………………………..
Năm sinh: (5)……………………………………………….Dân tộc: (2) ……………….Quốc tịch: Nơi cư trú: (2) ………………………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người cha: ………………………………………………………
Năm sinh: (5)………………………………………………Dân tộc: (2)……………….Quốc tịch: Nơi cư trú: (2)……………………………………………….……………………………………………………………Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………….………………………………………………Thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ đã ĐKKH): Số:………, Quyển số: ……….., đăng ký ngày …. tháng …. năm ……… tại……………………………….
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ……….. tháng ……… năm …………..
Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản |
Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
………………………………… |
Bạn vui lòng tải tờ khai tại đây.
2. Hướng dẫn điền tờ khai đăng ký khai sinh
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh.
Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.
(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,…).
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó.
Ví dụ: – Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội.
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
2. Đăng ký khai sinh cho trẻ sinh ở nước ngoài về Việt Nam cư trú
Tại Điều 29, Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định về đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam như sau:
Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của trẻ em có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là công dân Việt Nam, thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài mà chưa được đăng ký khai sinh.
- Người yêu cầu đăng ký khai sinh xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại Việt Nam và nộp các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai theo mẫu quy định;
b) Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con nếu có;
c) Văn bản thỏa thuận của cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Luật Hộ tịch đối với trường hợp trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia là công dân nước ngoài.
2. Trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này thì thực hiện việc đăng ký khai sinh cho trẻ em theo thủ tục quy định tại Khoản 5 Điều 15 của Nghị định này.
3. Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác và đúng quy định pháp luật thì đăng ký theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Luật Hộ tịch. Nội dung khai sinh được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.
Như vậy, khi sinh con ở nước ngoài về Việt Nam đăng ký khai sinh cần nộp giấy tờ sau:
– Tờ khai theo mẫu quy định;
– Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con nếu có;
– Văn bản thỏa thuận của cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con đối với trường hợp trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia là công dân nước ngoài.
Trường hợp không có giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con thì thực hiện việc đăng ký khai sinh cho trẻ em theo thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ không thuộc diện bị bỏ rơi, chưa xác định được cha và mẹ.
3. Đăng ký khai sinh tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài
Điều 7, Thông tư 07/2023/TT-BNG quy định về thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài như sau:
Điều 7. Thủ tục đăng ký khai sinh
- Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp các giấy tờ sau:
a) Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu);
b) Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, xác nhận về việc trẻ em được sinh ra và quan hệ mẹ – con. Trong trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
c) Văn bản của cha mẹ thỏa thuận lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con đối với trường hợp trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài.
Trường hợp cha, mẹ không nộp hồ sơ trực tiếp thì chữ ký trên văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch phải được chứng thực hợp lệ.
d) Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trừ trường hợp cả cha, mẹ trẻ em đều là công dân Việt Nam, có số định danh cá nhân, đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào sổ việc đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và Cơ quan đại diện đã kết nối với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
2. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ lãnh sự có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ; nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và hợp lệ, cán bộ lãnh sự ghi nội dung khai sinh vào sổ đăng ký khai sinh; trình Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Giấy khai sinh. Việc trả kết quả hồ sơ đăng ký khai sinh được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này.
3. Trường hợp Cơ quan đại diện sử dụng Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung thì thực hiện việc tạo lập, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh vào hệ thống và lấy Số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh trước khi thực hiện ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cấp Giấy khai sinh và trả kết quả cho người yêu cầu theo quy định.
4. Nội dung đăng ký khai sinh được xác định theo quy định tại Điều 14 Luật hộ tịch, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, Điều 6, Điều 29, Điều 31 Thông tư số 04/2020/TT-BTPvà hướng dẫn dưới đây:
a) Trường hợp chưa xác định được cha của trẻ thì họ, dân tộc, quê quán, của con được xác định theo họ, dân tộc, quê quán, của người mẹ; phần ghi về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh để trống;
b) Trường hợp vào thời điểm đăng ký khai sinh, người cha yêu cầu làm thủ tục nhận con thì Cơ quan đại diện kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, con được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và Điều 13, 14 của Thông tư này. Cơ quan đại diện cấp đồng thời Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Giấy khai sinh cho người yêu cầu;
c) Trường hợp cha, mẹ chưa xác định được một số nội dung khai sinh (như dân tộc, quê quán) thì phần ghi tương ứng trong Giấy khai sinh, Sổ đăng ký khai sinh để trống.
d) Trường hợp con do người vợ sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn, khi đăng ký khai sinh, vợ chồng có văn bản thừa nhận là con chung thì thông tin về người cha được ghi ngay vào Giấy khai sinh của người con mà không phải làm thủ tục đăng ký nhận cha, con.
Trên đây là toàn bội nội dung của tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất và những nội dung có liên quan.
Rất mong được đồng hành hỗ trợ bạn làm thủ tục khai sinh có yếu tố nước ngoài hoặc khai sinh trong trường hợp đặc biệt.
Xem thêm: Khai sinh cho con với người nước ngoài