Làm visa kết hôn Hàn Quốc như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc xin visa kết hôn Hàn Quốc đúng pháp luật, có kết quả như mong muốn.
Kết hôn với người Hàn Quốc rồi thông qua sự bảo lãnh của họ để có thể xin visa kết hôn Hàn Quốc và sang Hàn Quốc định cư, sinh sống, làm việc là mong muốn của rất nhiều bạn.
Tuy nhiên, không phải cứ kết hôn với người Hàn Quốc là bạn sẽ chắc chắn có được visa kết hôn Hàn Quốc. Bởi lẽ, có không ít trường hợp trượt visa kết hôn Hàn Quốc.
Chính vì vậy, để có được kết quả xin visa kết hôn Hàn Quốc thuận lợi, bạn cần phải dành nhiều thời gian tìm hiểu hoặc thuê đơn vị uy tín trợ giúp.
Trong nội dung bài viết này, dựa trên kinh nghiệm hơn chục năm trong lĩnh vực, ANZLAW sẽ giải đáp làm visa kết hôn Hàn Quốc như thế nào cho các bạn và hướng dẫn bạn làm visa kết hôn.
Nội dung hướng dẫn bao gồm:
– Visa kết hôn Hàn Quốc là gì?;
– Đối tượng được cấp visa kết hôn Hàn Quốc;
– Điều kiện được cấp visa kết hôn Hàn Quốc;
– Quy trình làm visa kết hôn Hàn Quốc.
Visa kết hôn Hàn Quốc là gì?
Visa kết hôn Hàn Quốc ký hiệu là F-6-1, có thời hạn sử dụng trong vòng 3 tháng, kể từ ngày cấp, cho phép người mang visa cư trú 90 ngày tại Hàn Quốc là loại thị thực dành cho công dân nước ngoài đã làm thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc theo đúng quy định pháp luật của hai nước và có ý định sinh sống ở Hàn Quốc.
Sau khi nhập cảnh Hàn Quốc, bạn có thời gian 90 ngày để đăng ký “thẻ cư trú người nước ngoài” và gia hạn thêm thời gian lưu trú.
Visa kết hôn Hàn Quốc F-6-1 do cơ quan lãnh sự Hàn Quốc tại quốc gia mà người nước ngoài xin visa kết hôn cấp.
Đối tượng được cấp visa kết hôn Hàn Quốc
Quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn về đối tượng được cấp visa kết hôn Hàn Quốc như sau:
- Người xin visa là công dân Việt Nam đang cư trú bên ngoài lãnh thổ Hàn Quốc;
- Người xin visa đã đủ 18 tuổi trở lên (đối với nữ) và đủ 20 tuổi trở lên (đối với nam);
- Người xin visa đã làm thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc theo đúng quy định pháp luật của Việt Nam và Hàn Quốc. Trường hợp đã kết hôn tại Việt Nam thì phải ghi chú kết hôn tại Hàn Quốc. Ngược lại, đã kết hôn tại Hàn Quốc thì phải ghi chú kết hôn tại Việt Nam;
- Người xin visa muốn duy trì cuộc sống hôn nhân và sinh sống lâu dài tại Hàn Quốc;
- Người xin visa không bị cấm nhập cảnh vào Hàn Quốc.
Điều kiện để được cấp visa kết hôn Hàn Quốc (F-6-1)
Điều kiện để được cấp visa kết hôn Hàn Quốc gồm có:
- Cung cấp đầy đủ các giấy tờ được yêu cầu đối với visa kết hôn;
- Chứng minh được khả năng giao tiếp bằng tiếng Hàn (TOPIK cấp 1 trở lên), trừ trường hợp được miễn chứng chỉ giao tiếp. Đó là trường hợp, người Việt Nam đã sinh sống liên tục tại Hàn Quốc từ 1 năm trở lên và trường hợp người Hàn Quốc đã sinh sống tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
- Chứng minh mối quan hệ hôn nhân, quá trình quen biết với vợ/chồng người Hàn;
- Chứng minh được năng lực tài chính của vợ/chồng người Hàn để bảo lãnh. Cụ thể như sau:
Yêu cầu về thu nhập của người bảo lãnh
- – Người mời người nước ngoài với mục đích kết hôn và chung sống (sau đây gọi là’ người mời) phải có thu nhập hàng năm ( trước thuế ) trong một năm trở lại đây ( tính theo ngày xin thị thực ) bằng hoặc lớn hơn số tiền quy định trong bảng dưới đây:
phân công | hộ gia đình hai người | Hộ gia đình 3 người | Hộ gia đình 4 người | Hộ gia đình 5 người | Hộ gia đình 6 người | Hộ gia đình 7 người |
Tiêu chuẩn thu nhập | 18.528.474 | 23.903.700 | 29,257,740 | 34.544.238 | 39.771.618 | 44.983.188 |
* Tiêu chuẩn thu nhập cho các hộ gia đình từ 8 người trở lên: Tăng 5.211.570 won cho mỗi thành viên gia đình bổ sung
Tính toán số lượng hộ gia đình
- Trường hợp người mời không có gia đình sống chung : Hộ gia đình 2 người ( người mời + vợ / chồng người nước ngoài )
- Nếu có người thân trong gia đình ( con cái hoặc cha mẹ đẻ trong một cuộc hôn nhân trước đây ) sống cùng hộ với người mời thì được tính vào số hộ.
Các loại thu nhập được công nhận
- Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công mà nhà tài trợ kiếm được trong năm qua + thu nhập từ kinh doanh ( bao gồm cả thu nhập từ nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ) + thu nhập từ cho thuê bất động sản + thu nhập từ tiền lãi + thu nhập từ cổ tức + thu nhập từ lương hưu
- Thu nhập bất thường ngoài thu nhập trên bị loại trừ khi tính thu nhập.
Yêu cầu về Thu nhập và Ngoại lệ đối với Thu nhập được Ghi nhận
Trong trường hợp tài sản của nhà tài trợ có sẵn để bổ sung thu nhập
- Ngay cả khi thu nhập không đáp ứng yêu cầu, 5% tài sản được ghi nhận là thu nhập nếu nhà tài trợ có tài sản ( tiền gửi , bảo hiểm , chứng khoán , trái phiếu , bất động sản, v.v.
- Tuy nhiên, tài sản được ghi nhận nhằm mục đích xác định tính ổn định của tài sản và ngăn ngừa gian lận thanh toán chỉ giới hạn ở những tài sản tồn tại hơn 6 tháng kể từ ngày mua và chỉ tài sản ròng không bao gồm các khoản nợmới được ghi nhậ
( Ví dụ) Hộ gia đình hai người A (với số tiền cơ bản là 17,951,880 , nếu thu nhập hàng năm là 15 triệu won và tài sản là 60 triệu won, 15 triệu won (thu nhập) + 3 triệu won (tài sản = 5% của 60 triệu won) = 18 triệu won, vìvậy các yêu cầu về thu nhập được đáp ứng |
Thu nhập và tài sản của gia đình bạn đáp ứng các yêu cầu về thu nhập
- Trường hợp thu nhập, tài sản của người mời và người thân sống cùng hộ khẩu ghi trên phiếu đăng ký thường trú đáp ứng các tiêu chuẩn trên.
- ※ Cũng có thể kết hợp thu nhập và tài sản của người mời và gia đình của họ.
Làm thế nào để chứng minh yêu cầu thu nhập
- Người mời phải điền vào tình trạng thu nhập và tài sản trong ‘ Thư mời dành cho vợ / chồng nước ngoài ‘ ( Mẫu số 19-2 của Quy định Thực thi của Đạo luật Kiểm soát Nhập cư ) , và bằng chứng về điều này ( giấy chứng nhận liên quan đến thu nhập do Quốc gia cấ Dịch vụ thuế , sổ đăng ký bất động sản , chứng chỉ tiền gửi , giấy chứng nhận lao động ). , Tất cả các tài liệu như bản sao sổ ngân hàng)
- Bạn đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và nhân phẩm, không có tiền án tiền sự;
- Bạn chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong 5 năm gần đây;
- Bạn không thuộc đối tượng có nguy cơ gây ảnh hưởng đến lợi ích của Hàn Quốc.
Quy trình xin visa kết hôn Hàn Quốc (F-6-1)
Xác định loại thị thực phù hợp
Visa kết hôn Hàn Quốc dành cho công dân Việt Nam kết hôn với người Hàn Quốc nhưng sẽ có nhiều trường hợp khác nhau. Mỗi trường hợp khác nhau thì loại giấy tờ cần chuẩn bị sẽ khác nhau.
Theo đó, visa kết hôn Hàn Quốc được chia làm những loại sau:
– Visa kết hôn Hàn Quốc thông thường;
– Visa kết hôn Hàn Quốc dành cho người đang có thai;
– Visa kết hôn Hàn Quốc dành cho người đã có con chung;
– Visa kết hôn Hàn Quốc đăng ký lại.
Lưu ý: Thông thường, visa kết hôn Hàn Quốc chỉ dành cho trường hợp sẽ sinh sống lâu dài tại Hàn Quốc. Trường hợp cả người Việt Nam và người Hàn Quốc đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam thì thường sẽ xin cấp visa thăm thân C-3-1 loại 5 năm.
Chuẩn bị hồ sơ xin visa
Tương ứng với từng loại visa kết hôn Hàn Quốc, bạn sẽ chuẩn bị giấy tờ theo quy định của cơ quan lãnh sự Hàn Quốc.
Lưu ý: Với trường hợp đăng ký lại, người xin visa có thai và có con chung với người Hàn Quốc thì thành phần hồ sơ sẽ được giản lược một số giấy tờ. Vì vậy, bạn cần tìm hiểu kỹ để có thể biết và chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ cần thiết.
Đăng ký lại
4. HỒ SƠ XIN VISA KẾT HÔN F-6-1(ĐĂNG KÝ LẠI)
(Áp dụng cho đối tượng thẻ cư trú bị quá hạn, đối tượng có visa kết hôn bị hết hạn và hiện tại đang duy trì quan hệ hôn nhân với vợ/chồng người Hàn Quốc) |
|
Phía Hàn Quốc | Phía Việt Nam |
1. Giấy chứng nhận cơ bản (chi tiết)
2. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (chi tiết) 3. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (chi tiết) 4. Hộ tịch Hàn Quốc 5. Thư mời (đóng dấu cá nhân) 6. Bản tường trình lý do đăng ký lại visa kết hôn 7. Giấy chứng nhận đóng thuế thu nhập cá nhân 8. Các giấy tờ liên quan đến nhà đất 9. Giấy bảo lãnh của chồng/vợ người HQ (đóng dấu cá nhân) 10. Giấy chứng nhận dấu cá nhân của chồng/vợ người HQ 11. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu)(bản sao) |
1. Hộ chiếu gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)
2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.)) 3. Giấy khai sinh (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất) 4. Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất) 5. Giấy khám sức khỏe lao phổi (Bệnh viện do ĐSQ chỉ định) 6. Visa hoặc chứng minh thư người nước ngoài đã được cấp trước đây 7. Chứng minh thư và hộ chiếu (bản sao) |
Visa kết hôn thông thường
1. GIẤY TỜ CẦN THIẾT KHI XIN VISA KẾT HÔN F-6-1 | |
Phía Hàn Quốc | Phía Việt Nam |
1. Giấy chứng nhận cơ bản (chi tiết)
2. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (chi tiết) 3. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (chi tiết) 4. Hộ tịch Hàn Quốc 5. Thư mời (đóng dấu cá nhân) 6. Giấy chứng nhận đóng thuế thu nhập cá nhân 7. Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp 8. Xác nhận thông tin về tín dụng 9. Các giấy tờ liên quan đến nhà đất 10. Giấy bảo lãnh của chồng/vợ người HQ (đóng dấu cá nhân) 11. Giấy chứng nhận dấu cá nhân của chồng/vợ người HQ 12. Giấy khám sức khỏe (thần kinh+HIV+bệnh giang mai) 13. Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế 14. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu)(bản sao)
|
1. Hộ chiếu gốc (còn hạn 9 tháng trở lên)
2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.) 3. Ảnh cưới (chụp tại lễ cưới và ảnh hẹn hò) 4. Giấy khai sinh (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất) 5. Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất) 6. Bản khai kết hôn (có mẫu) 7. Bản tường trình dẫn đến việc kết hôn (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn trong vòng 3 tháng gần nhất) 8. Lý lịch tư pháp số 2 do Sở tư pháp cấp tỉnh/thành phố cấp (Bản gốc+dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất) 9. Giấy khám sức khỏe(thần kinh+HIV+bệnh giang mai) 10. Giấy khám sức khỏe lao phổi(Bệnh viện do ĐSQ chỉ định) 11. Các bằng cấp, chứng chỉ giao tiếp 12. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao) 13. Nội dung tin nhắn trò chuyện. |
Giấy tờ của người giới thiệu | |
Trung tâm môi giới | Bạn bè người thân giới thiệu |
1. Giấy giới thiệu của trung tâm môi giới
2. Photo giấy phép hoạt động của trung tâm môi giới 3. Giấy xác nhận đăng ký hoạt động kinh doanh. |
1. Giấy giới thiệu của người giới thiệu
2. Giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân 3. Chứng minh thư và giấy tờ cư trú của người giới thiệu 4. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân |
Visa kết hôn dành cho người đã có thai với người Hàn Quốc
2. HỒ SƠ XIN VISA KẾT HÔN F-6-1(CÓ BẦU) | |
Phía Hàn Quốc | Phía Việt Nam |
1. Giấy chứng nhận cơ bản (chi tiết)
2. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (chi tiết) 3. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (chi tiết) 4. Hộ tịch Hàn Quốc 5. Thư mời (đóng dấu cá nhân) 6. Giấy chứng nhận đóng thuế thu nhập cá nhân 7. Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp 8. Xác nhận thông tin về tín dụng 9. Các giấy tờ liên quan đến nhà đất 10. Giấy bảo lãnh của chồng/vợ người HQ (đóng dấu cá nhân) 11. Giấy chứng nhận dấu cá nhân của chồng/vợ người HQ 12. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu)(bản sao) |
1. Hộ chiếu gốc (còn hạn 9 tháng trở lên)
2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.) 3. Ảnh cưới (chụp tại lễ cưới và ảnh hẹn hò) 4. Giấy khám thai 5. Giấy khai sinh (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất) 6. Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất) 7. Bản khai kết hôn (có mẫu) 8. Bản tường trình dẫn đến việc kết hôn (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất) 9. Các bằng cấp, chứng chỉ giao tiếp 10. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu)(bản sao) 11. Nội dung tin nhắn trò chuyện
|
Giấy tờ của người giới thiệu | |
Trung tâm môi giới | Bạn bè người thân giới thiệu |
1. G i ấ y g i ớ i t h i ệ u c ủ a t r u n g t â m m ô i g i ớ i (đ ó n g d ấ u c á n h â n )
2. Photo giấy phép hoạt động của trung tâm môi giới 3. G i ấ y x á c n h ậ n v ề đ ă n g ký k i n h d o a n h c ủ a c ô n g t y m ô i g i ớ i 4. Gi ấ y c h ứ n g n h ậ n d ấ u c á n h ậ n c ủ a đ ạ i d i ệ n tr u n g t â m m ô i g i ớ i |
1. Giấy giới thiệu của người giới thiệu
2. Giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân 3. G i ấ y c h ứ n g m i n h n h â n d â n H à n , t h ẻ c ư t r ú n g ư ờ i n ư ớ c n g o à i 4. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân |
Visa kết hôn cho người đã có con chung với người Hàn Quốc
3. HỒ SƠ XIN VISA KẾT HÔN F-6-1(CÓ CON) | |
Phía Hàn Quốc | Phía Việt Nam |
1. Giấy chứng nhận cơ bản (chi tiết)
2. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (chi tiết) 3. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (chi tiết) 4. Hộ tịch Hàn Quốc 5. Giấy chứng nhận cơ bản của con (chi tiết 6. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình của con (chi tiết) (có tên bố/mẹ) ※ Trong trường hợp con có quốc tịch Hàn Quốc 7. Thư mời (đóng dấu cá nhân) 8. Các giấy tờ liên quan đến nhà đất 9. Giấy bảo lãnh của chồng/vợ người HQ (đóng dấu cá nhân) 10. Giấy chứng nhận dấu cá nhân của chồng/vợ người HQ 11. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu)(bản sao) |
1. Hộ chiếu gốc(còn hạn 9 tháng trở lên)
2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.) 3. Giấy khai sinh (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất) 4. Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất) 5. Bản khai kết hôn (có mẫu) 6. Giấy khám sức khỏe lao phổi (Bệnh viện do ĐSQ chỉ định) 7. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu)(bản sao) |

Điền đơn xin visa kết hôn Hàn Quốc
Người xin visa sẽ điền đơn xin visa Hàn Quốc trực tuyến và in đơn hoặc có thể điền tay.
Nộp hồ sơ tại Trung tâm visa Hàn Quốc KVAC 2
Người xin visa kết hôn sẽ có mặt tại Trung tâm visa Hàn Quốc để nộp hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc.
Lưu ý:
- Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự các loại giấy tờ;
- Đăng ký sử dụng dịch vụ bưu gửi – nhận trả kết quả tại nhà (nếu có nhu cầu);
- Nộp lệ phí xét duyệt hồ sơ và lệ phí của Trung tâm visa Hàn Quốc.
Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả
- Trong quá trình xét duyệt, cơ quan Lãnh sự Hàn Quốc có thể yêu cầu bạn bổ sung hồ sơ, phỏng vấn hoặc điều tra thông tin thực tế của vợ/chồng ở Hàn Quốc.
- Khi đi phỏng vấn, bạn phải mang theo Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
Chi tiết về phỏng vấn visa kết hôn Hàn Quốc, mời bạn xem thêm: Phỏng vấn xin visa kết hôn Hàn Quốc bằng tiếng gì?

Lưu ý khi làm visa kết hôn Hàn Quốc
Kinh nghiệm cho thấy, khi làm visa kết hôn Hàn Quốc bạn cần lưu ý những vấn đề sau:
– Chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ cần thiết;
– Tường trình hôn nhân phải chi tiết, đầy đủ, nêu rõ được thời điểm, hoàn cảnh gặp nhau của cặp đôi, diễn biến tình cảm của cặp đôi.
Tường trình hôn nhân của chồng và vợ phải trùng khớp về thông tin.
– Bổ sung tin nhắn trao đổi giữa vợ chồng đầy đủ nhất: Nếu vợ chồng nhắn tin quá nhiều thì nên chia thành 03 giai đoạn, bao gồm: Thời điểm bắt đầu gặp nhau, thời gian giữa mối quan hệ và thời điểm gần nhất;
– Bổ sung nhiều hình ảnh đi chơi chung và ảnh cưới;
– Nên học lớp văn hóa cô dâu/chú rể Hàn Quốc.
Trong thực tiễn, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc không đơn giản. Bởi lẽ, thành phần hồ sơ có quá nhiều loại giấy tờ. Tốt nhất, bạn nên nhờ đơn vị chuyên làm visa kết hôn Hàn Quốc trợ giúp.
Rất mong được đồng hành cùng bạn!
Thông tin liên hệ:
Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Anzlaw theo cách thức sau:
Số điện thoại: 0988 619 259.
Zalo: 0988 619 259.
Website: Anzlaw.net
Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Anzlaw.
Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc