Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc

0
22

Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc là giấy tờ không thể thiếu trong hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại Việt Nam.

Chắc rằng đa số các bạn đã biết, khi kết hôn với người Hàn Quốc thì các bạn có thể thực hiện đăng ký kết hôn tại một trong hai cơ quan sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
  • Cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc tại Hàn Quốc.

Khi lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì các bạn sẽ phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những giấy tờ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong đó, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Hàn Quốc là giấy tờ bắt buộc phải có.

Trong thực tiễn, theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền Hàn Quốc và Việt Nam thì giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Hàn Quốc là giấy không cản trở hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc cấp.

Vậy Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc là giấy tờ gì và làm như thế nào để có giấy tờ này?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn tìm hiểu toàn bộ những nội dung có liên quan tới Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc.

1. Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc

Để các bạn dễ hình dung, hiểu rõ, hiểu đúng về Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nội dung sau:

  • Quy định của pháp luật Việt Nam về Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc;
  • Thực tiễn Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc;
  • Làm thế nào để có Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc.
Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc | ảnh minh họa
Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc | ảnh minh họa

1.1. Quy định của pháp luật Việt Nam về Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc

Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Khoản 3, Điều 2, Khoản 1, Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.”


Như vậy, pháp luật Việt Nam quy định Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc là:

  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Hàn Quốc

Đó là giấy do cơ quan có thẩm quyền Hàn Quốc cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp Hàn Quốc không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

  • Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;
  • Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc có giá trị sử dụng trong thời hạn ghi trong giấy, nếu không ghi thời hạn thì thời hạn sử dụng là 6 tháng, kể từ ngày được cấp;
  • Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc phải được dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch.

1.2. Thực tiễn Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc

Trong thực tiễn, Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc có những đặc điểm như sau:

  • Là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc tại Việt Nam cấp;
  • Có nội dung xác nhận không có gì cản trở việc kết hôn của công dân Hàn Quốc và công dân Việt Nam;
  • Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc không ghi thời hạn nên đối chiếu với quy định của pháp luật Việt Nam thì có thời hạn sử dụng 06 tháng, kể từ ngày cấp;
  • Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc không được miễn chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự nên phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc là tiếng Hàn nên phải được dịch sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch.
Bài viết khác:  Kết hôn với người Hàn Quốc tại Sứ quán Hàn Quốc

1.3. Làm thế nào để có Giấy không cản trở kết hôn của Hàn Quốc

Để có được Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc thì người Hàn Quốc và người Việt Nam sẽ thực hiện theo quy trình sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ cần thiết

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc gồm có những giấy tờ sau:

– Tờ khai theo mẫu mới nhất của Hàn Quốc;

– Giấy tờ tùy thân của người Hàn Quốc;

– Giấy tờ tùy thân của người Việt Nam.

  • Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy không cản trở hôn nhân

Khi đã có đủ giấy tờ cần thiết, người Hàn Quốc và người Việt Nam sẽ tới cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc để nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Giấy không cản trở hôn nhân sẽ được cấp sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc
Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc

2. Kết luận Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc

Như vậy, dựa trên kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về Giấy không cản trở hôn nhân của Hàn Quốc.

Đây là giấy tờ không thể thiếu trong hồ sơ đăng ký kết hôn với người Hàn Quốc tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cũng là giấy tờ khó chuẩn bị nhất trong số những giấy tờ cần thiết.

Bài viết khác:  Nên kết hôn tại Hàn Quốc hay Việt Nam?

Thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc được đa số mọi người đánh giá vẫn là thủ tục tương đối phức tạp. Vì vậy, theo lời khuyên của nhiều bạn thì nên sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín để việc kết hôn đạt kết quả tốt nhất, đồng thời việc xin visa sang Hàn Quốc định cư được thuận lợi.

Hơn chục năm trong lĩnh vực, chúng tôi hiểu hết nhưng khó khăn, vướng mắc của các bạn trong việc kết hôn với người Hàn, cũng như xin visa định cư Hàn Quốc. Tin rằng, chúng tôi đủ khả năng hỗ trợ bạn đạt kết quả tốt nhất.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc

Video hướng dẫn Thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc mới nhất