Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài

0
4407

Đăng ký kết hôn tại cơ quan của Việt Nam ở nước ngoài được pháp luật quy định như thế nào?

Trong rất nhiều bài viết trước đây, Anzlaw đã chỉ ra rằng kết hôn với người nước ngoài hoặc với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cặp đôi có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
  • Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.

Nhưng vấn đề đặt ra là, những bạn đang học tập và làm việc tại nước ngoài muốn kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì không lẽ phải về Việt Nam làm thủ tục đăng ký kết hôn hay sao?

Câu trả lời là cặp đôi không cần phải về Việt Nam. Pháp luật đã dự liệu những trường hợp như vậy có thể xẩy ra và cho phép cặp đôi nam, nữ có thể đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại nước ngoài.

Vậy cơ quan này là cơ quan nào và thủ tục đăng ký kết hôn được quy định ra sao?

1. Đăng ký kết hôn tại cơ quacủa Việt Nam ở nước ngoài

1.1. Các cơ quan của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền giải quyết việc đăng ký kết hôn

Theo quy định của Luật Hộ tịch 2014, Cơ quan đại diện lãnh sự (Lãnh sự quán hoặc Tổng lãnh sự quán của Việt Nam) ở khu vực cư trú của công dân Việt Nam tại nước ngoài thực hiện việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc với người nước ngoài.

Tuy nhiên, những quốc gia mà Việt Nam đặt cả lãnh sự quán, tổng lãnh sự quán và đại sứ quán thường sẽ phân quyền giải quyết việc đăng ký kết hôn theo lãnh thổ. Vì vậy, bạn cần xác định nơi bạn đang cư trú tại nước ngoài thuộc thẩm quyền của Lãnh sự quán hay Tổng lãnh sự quán hay Đại sứ quán Việt Nam tại quốc gia nơi bạn đang sinh sống.

Bài viết khác:  Kết hôn với người nước ngoài khi đang làm việc tại nước ngoài
Đăng ký kết hôn tại cơ quan của Việt Nam ở nước ngoài
Đăng ký kết hôn tại cơ quan của Việt Nam ở nước ngoài

1.2. Những trường hợp được đăng ký kết hôn tại cơ quan của Việt Nam ở nước ngoài

Những trường hợp đăng ký kết hôn giữa những cá nhân sau đây được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài:

  • Công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau;
  • Công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với nhau;
  • Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài kết hôn với người nước ngoài.

1.3. Hồ sơ đăng ký kết hôn

Hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn tại cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài cần nộp những giấy tờ sau đây:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có dán ảnh;
  • Bộ hồ sơ của bên nam;
  • Bộ hồ sơ của bên nữ.

a) Hồ sơ của người Việt Nam đang cư trú tại nước ngoài

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc các giấy tờ khác chứng minh người đó đang độc thân;
  • Đối với trường hợp công dân Việt Nam đã kết hôn và ly hôn thì cần nộp thêm bản án/quyết định ly hôn của Tòa án;
  • Đối với trường hợp công dân Việt Nam đã kết hôn nhưng vợ/chồng trước đã ly hôn thì nộp thêm giấy chứng tử/giấy báo tử;
  • Giấy tờ nhân thân bản sao: CMTND/hộ chiếu;
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài chứng nhận không mắc các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không có khả năng nhận thức hoặc làm chủ hành vi (gọi tắt là giấy khám sức khỏe tâm thần).

Tùy từng trường hợp, công dân Việt Nam sẽ phải nộp những giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp: áp dụng với trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian thường trú tại Việt Nam và trước khi xuất cảnh sang nước ngoài đã đủ độ tuổi đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật về Hôn nhân và gia đình.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Lãnh sự quán Việt Nam/ Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại các nước đã cư trú: áp dụng với trường hợp công dân Việt Nam có thời gian cư trú tại nhiều nước khác nhau. Trường hợp không xin được các giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân tại các địa điểm đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại các nước đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan của nước ngoài cấp: áp dụng với trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài. Đây là trường hợp người hai quốc tịch, đối với trường hợp này, ngoài giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì người đó phải cung cấp thêm giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có thêm quốc tịch cấp.
  • Bản trích lục ghi chú việc ly hôn: áp dụng với các trường hợp người Việt Nam đã đăng ký kết hôn và ly hôn ở nước ngoài.
Bài viết khác:  Làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài nhanh

b) Hồ sơ của người nước ngoài gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, xác nhận hiện tại người đó độc thân. Trường hợp pháp luật nước ngoài không có quy định cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì giấy tờ này được thay thế bằng tuyên thệ độc thân hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, chứng minh người đó đủ điều kiện kết hôn;
  • Nếu người nước ngoài đã kết hôn và ly hôn thì nộp kèm theo bản án/quyết định ly hôn;
  • Nếu người nước ngoài đã kết hôn nhưng vợ/chồng trước đã mất thì nộp kèm theo giấy chứng tử/giấy báo tử của vợ/chồng trước;
  • Bản sao giấy tờ nhân thân: hộ chiếu;
  • Giấy khám sức khỏe tâm thần chứng minh người đó không mắc các bệnh tâm thần hoặc có đủ hành vi, nhận thức khi đăng ký kết hôn.
Tờ khai đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài
Tờ khai đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài

1.4. Trình tự thực hiện

Giống như khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện, cặp đôi cũng có mặt để xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị cho chuyên viên của những cơ quan nói trên.

Chuyên viên sẽ kiểm tra kỹ từng giấy tờ trong hồ sơ của nam và của nữ. Nếu phát hiện ra sai sót thì thông báo để cặp đôi kịp thời khắc phục. Nếu không khắc phục được ngay thì hướng dẫn cặp đôi bằng văn bản. Trường hợp mọi giấy tờ đã chính xác thì chuyên viên sẽ viết giấy hẹn cho người đăng ký kết hôn.

Bài viết khác:  Điều kiện kết hôn với người nước ngoài

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại cơ quan này cũng là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Kết luận về đăng ký kết hôn tại cơ quan của Việt Nam ở nước ngoài

Trong thực tiễn, đăng ký kết hôn tại cơ quan này là phù hợp cho những bạn đang sinh sống và học tập tại nước ngoài. Tuy nhiên, việc đăng ký kết hôn tại cơ quan này thường không phổ biến nên thông thường bạn sẽ khó tìm được thông tin về những giấy tờ cần chuẩn bị, từ đó mà thường có nhiều sai sót khi đăng ký kết hôn.

Vì vậy, để hạn chế những rủi ro sai sót trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì bạn nên tìm tới đơn vị uy tín có kinh nghiệm để được tư vấn, hỗ trợ và đặc biệt là kiểm tra lại giấy tờ cho các bạn trước khi các bạn đi đăng ký kết hôn.

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ Anzlaw để được phục vụ!

Trân trọng cảm ơn!

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Chi phí kết hôn với người nước ngoài