Giải đáp kết hôn với người nước ngoài

0
6497

Giải đáp kết hôn với người nước ngoài gồm những nội dung gì?

Mặc dù luôn được cải cách nhưng vẫn phải công nhận rằng các thủ tục hành chính của Việt Nam còn khá phức tạp. Và nếu đó là thủ tục có yếu tố nước ngoài, trong đó có kết hôn thì còn phức tạp hơn nữa. Tình trạng cán bộ, công chức có thái độ thiếu chuẩn mực, đặt ra nhiều luật lệ riêng để gây khó khăn cho cặp đôi nhằm buộc họ phải bôi trơn vẫn diễn ra khá phổ biến.

Thậm chí, nếu kết hôn với công dân của các quốc gia có mối quan hệ hôn nhân không phổ biến với người Việt thì ngay việc tìm kiếm thông tin để chuẩn bị giấy tờ cũng đã khiến cặp đôi phải đau đầu.

Trong suốt hơn chục năm làm công tác tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài thì đây cũng là thủ tục mà chúng tôi khá thường xuyên nhận được câu hỏi cần giải đáp như câu hỏi dưới đây.

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp kết hôn với người nước ngoài cho các bạn. Để các bạn dễ hình dung hơn về giải đáp kết hôn với người nước ngoài, chúng tôi xin trích dẫn đề nghị tư vấn từ một khách hàng và giải đáp.

1. Giải đáp kết hôn với người nước ngoài


“Chào ANZLAW!

Tôi chuẩn bị làm thủ tục kết hôn với bạn trai tôi là người nước ngoài. Tôi có tự tìm hiểu và thấy thủ tục rất phức tạp. Tôi và bạn trai rất lo lắng, sợ rằng anh ấy đi lại nhiều, tốn kém thời gian và tiền bạc mà không đăng ký kết hôn được.

Tôi gửi thư này mong muốn Anzlaw giải đáp giúp tôi hai câu hỏi sau:

  • Bạn trai tôi và tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì để đăng ký kết hôn?
  • Chúng tôi làm thủ tục tại đâu và sau bao lâu thì chúng tôi nhận được giấy kết hôn?

Tôi xin chân thành cảm ơn!”


Giải đáp kết hôn với người nước ngoài | Ảnh minh họa
Giải đáp kết hôn với người nước ngoài | Ảnh minh họa

2. Nội dung giải đáp kết hôn với người nước ngoài

Bạn thân mến!

Đầu thư, chúng tôi xin được gửi lời chào và lời kính chúc sức khỏe tới bạn khi đã tin tưởng và lựa chọn Anzlaw làm đơn vị giải đáp về kết hôn với người nước ngoài.

Với hai câu hỏi của bạn, trước tiên chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một chút về cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Theo đó, cặp đôi người Việt và người nước ngoài có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
  • Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.

Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam bao gồm: UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước hoặc cơ quan đại diện của Việt Nam tại quốc gia mà người Việt cư trú. Tuy nhiên, trong thực tiễn thì các bạn sẽ kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước là dễ dàng hơn cả.

Mỗi cơ quan này lại có quy định về giấy tờ cần chuẩn bị và quy trình đăng ký kết hôn. Do đó, các bạn sẽ chuẩn bị giấy tờ và thực hiện theo quy trình mà cơ quan có thẩm quyền các bạn lựa chọn quy định.

Nội dung tiếp theo, chúng ta sẽ giải đáp kết hôn với người nước ngoài về giấy tờ cần chuẩn bị.

2.1. Giải đáp kết hôn với người nước ngoài – giấy tờ cần chuẩn bị

a) Trường hợp kết hôn tại Việt Nam

Kết hôn với người nước ngoài có thể đăng ký kết hôn tại một trong hai cơ quan sau:

Lo lắng của bạn về việc bạn trai phải sang Việt Nam nhiều lần mà không đăng ký kết hôn được là hoàn toàn có cơ sở. Bởi lẽ, tất cả chúng ta đều phải thừa nhận rằng thủ tục hành chính của Việt Nam vẫn còn rất phức tạp. Đặc biệt, tình trạng cán bộ, công chức yếu kém về chuyên môn, thiếu chuẩn mực về đạo đức hách dịch, nhũng nhiễu vẫn còn. Mặc dù thủ tục hành chính đã được cải cách theo hướng dễ tiếp cận, dễ thực hiện.

Thực tiễn cho thấy, những cán bộ này thường tìm cách bắt bẻ lỗi sai của giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn mà hai bạn đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Vì vậy, việc chuẩn bị giấy tờ để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam là cực kỳ quan trọng và phải đảm bảo đúng, đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giấy tờ kết hôn với người nước ngoài như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


Nếu đọc quy định đó các bạn sẽ thấy khá khó hiểu. Ngoài ra, mỗi địa phương có thể lại có thể có thêm yêu cầu đối với giấy tờ đăng ký kết hôn. Kinh nghiệm thực tiễn, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Viẹt Nam gồm có:

  • Giấy tờ của người nước ngoài

– Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch cấp (bản sao kèm bản dịch);

Bài viết khác:  Cần chuẩn bị giấy tờ gì khi kết hôn với người nước ngoài?

– Thị thực hoặc giấy tờ khác do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cho phép người nước ngoài nhập cảnh rồi cư trú hợp pháp tại Việt Nam (bản sao);

– Giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân;

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú tại nước ngoài;

– Giấy khám sức khỏe có kết luận đủ điều kiện kết hôn;

– Nếu bạn trai bạn đã từng kết hôn sau đó ly hôn hoặc vợ trước đã mất thì cung cấp thêm giấy tờ ly hôn hoặc giấy chứng tử.

Lưu ý, những giấy tờ trên cần được chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật thì mới được chấp nhận, sử dụng tại Việt Nam.

  • Giấy tờ của công dân Việt Nam

– Giấy tờ tùy thân là căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao)

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân và dùng để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam (bản chính);

– Giấy khám sức khỏe đủ sức khỏe kết hôn (bản chính);

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (bản sao);

– Nếu người Việt đã từng kết hôn thì cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ này đã kết thúc hợp pháp;

– Văn bản của cơ quan đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang;

– Tờ khai đăng ký kết hôn có dánh ảnh nam, nữ.

b) Trường hợp kết hôn tại nước ngoài

Nếu kết hôn tại nước ngoài thì các bạn nên tới cơ quan có thẩm quyền đó và đề nghị được hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ.

Bởi lẽ, pháp luật của mỗi quốc gia lại có những quy định riêng về giấy tờ cần chuẩn bị. Ví dụ: Kết hôn tại Hàn Quốc có yêu cầu người Việt phải có giấy tờ chứng minh không có tiền án, tiền sự. Trong khi đó, kết hôn tại Trung Quốc lại không yêu cầu khám sức khỏe.

Do đó, trong nội dung bài viết này, chúng tôi không thể liệt kê hết được.

Tới đây, bạn đã được giải đáp kết hôn với người nước ngoài về nội dung giấy tờ cần chuẩn bị.

Bài viết khác:  Có nên kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam hay không?
Giải đáp kết hôn với người nước ngoài
Giải đáp kết hôn với người nước ngoài

2.2. Giải đáp kết hôn với người nước ngoài – nơi đăng ký kết hôn và thời gian trả kết quả

a) Giải đáp kết hôn với người nước ngoài – nơi đăng ký kết hôn

Trước khi Luật Hộ tịch 2014 có hiệu lực thì thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài là Sở Tư pháp cấp tỉnh.

Tuy nhiên, ngày nay cơ quan này là UBND cấp huyện, nơi bạn đang cư trú. Bạn cũng có thể đăng ký kết hôn tại nơi đang tạm trú nhưng bạn sẽ phải cung cấp giấy tờ chứng minh và phổ biến nhất chính là sổ tạm trú.

Cơ quan này được xác định theo quy định tại Điều 37, Luật Hộ tịch 2014 như sau:


“Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”


Tới đây, bạn đã được giải đáp kết hôn với người nước ngoài với nội dung nơi đăng ký kết hôn.

b) Giải đáp kết hôn với người nước ngoài – thời hạn nhận Giấy chứng nhận kết hôn

Muốn biết về thời hạn nhận Giấy chứng nhận kết hôn, các bạn sẽ tìm hiểu về quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Hai bạn sẽ thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn theo trình tự được quy định tại Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 và các Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể như sau:


“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.

Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định nàythì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”


Dể hiểu hơn, các bạn sẽ thực hiện theo quy trình sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn
Bài viết khác:  Thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Sau khi chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ trên, bước tiếp theo các bạn cần làm là nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban dân nhân cấp huyện hoặc đơn vị hành chính tương đương. Ngày nay, hầu hết các địa phương đều đã có bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính. Vì vậy, hai bạn sẽ mang theo giấy tờ đã chuẩn bị để tới đúng bộ phận này.

Tại đây, bạn xuất trình giấy tờ tùy thân còn bạn trai xuất trình hộ chiếu cho chuyên viên bộ phận Tư pháp – hộ tịch rồi hoàn thiện tờ khai đăng ký kết hôn và nộp toàn bộ giấy tờ đã chuẩn bị.

Chuyên viên sẽ kiểm tra kỹ toàn bộ giấy tờ và nếu không có gì sai sót sẽ viết phiếu biên nhận giấy tờ và hẹn trả kết quả. Ngược lại, nếu phát hiện có sai sót thì phải báo ngay cho hai bạn để hai bạn hoàn thiện lại hồ sơ. Nếu không kịp hoàn thiện lại hồ sơ trong ngày thì phải có văn bản cho hai bạn nêu rõ những nội dung cần phải hoàn thiện lại.

  • Bước 2: Nhận kết quả đăng ký kết hôn

Tới lịch trả kết quả, cả hai phải có mặt để ký nhận Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ hộ tịch gốc.

Theo quy định thì sau 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ thì hai bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận kết hôn.

Khi nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì bắt buộc cả bạn và bạn trai người nước ngoài phải có mặt.

Lưu ý, khi nộp hồ sơ có thể vắng mặt bạn trai bạn nhưng khi nhận kết quả thì bắt buộc cần có mặt của cả 2 bạn để ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ hộ tịch.

Tới đây, bạn đã được giải đáp kết hôn với người nước ngoài với toàn bộ các câu hỏi.

Giấy chứng nhận kết hôn | Giải đáp kết hôn với người nước ngoài
Giấy chứng nhận kết hôn | Giải đáp kết hôn với người nước ngoài

3. Kết luận giải đáp kết hôn với người nước ngoài

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã giải đáp kết hôn với người nước ngoài cho bạn.

Thực tiễn qua công tác hỗ trợ dịch vụ pháp lý, Anzlaw nhận thấy việc kết hôn với người nước ngoài rất phức tạp và là trở ngại với rất nhiều người Việt muốn làm thủ tục kết hôn. Có nhiều lý do, trong đó có 2 lý do chính có thể kể tới như sau:

  • Thiếu sót giấy tờ đăng ký kết hôn

Các bạn thường tự tìm hiểu và thực hiện nên giấy tờ chuẩn bị thường bị thiếu hoặc sai sót. Việc này làm bạn phải đi lại nhiều lần, tiêu tốn thời gian và tiền bạc mà lại không đạt được hiệu quả như mong muốn.

Việc khắc phục những thiếu sót của giấy tờ cũng là vấn đề phức tạp mà không phải ai cũng nắm được. Lời khuyên trong trường hợp này là nếu các bạn không tự tin có thể tự thực hiện thì nên dùng dịch vụ của 1 đơn vị uy tín.

  • Vướng mắc phát sinh trong quá trình đăng ký kết hôn

Trong quá trình nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc các đơn vị hành chính tương đương, các bạn sẽ gặp những phiền toái, trở ngại do công chức, cán bộ tư pháp gây ra.

Để giải quyết vấn đề này, đòi hỏi các bạn phải am hiểu thật kỹ những quy định của pháp luật về hôn nhân gia đinh, khiếu nại, tố cáo.

Tuy nhiên, khi nói tới khiếu nại, tố cáo thì phần lớn các bạn sẽ rất e ngại do tâm lý của người Việt thường ngại đấu tranh và sợ bị trả thù.

Để tránh những rủi ro có thể gặp phải khi kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam thì tốt nhất bạn nên tìm tới những chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm để được giúp đỡ làm tốt ngay những bước đầu tiên và giải quyết mọi vướng mắc phát sinh khi bạn kết hôn với người nước ngoài.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ giải đáp kết hôn với người nước ngoài cho bạn!

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam