Đơn phương ly hôn với người nước ngoài

0
127

Đơn phương ly hôn với người nước ngoài như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc ly hôn đạt kết quả tốt nhất.

Chắc hẳn nhiều bạn điều biết, khi ly hôn có 02 trường hợp xảy ra, một là thuận tình ly hôn và hai là ly hôn theo yêu cầu của một bên hay còn gọi là ly hôn đơn phương.

Nếu là thuận tình ly hôn thì thủ tục tương đối đơn giản. Vợ và chồng chỉ cần chuẩn bị giấy tờ cần thiết rồi tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền để nộp đơn yêu cầu ly hôn. Tiếp đó, Tòa án sẽ thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, tiến hành hòa giải và ban hành quyết định công nhận thuận tình ly hôn, nếu không hòa giải thành.

Tuy nhiên, nếu đó là đơn phương ly hôn thì thủ tục phức tạp hơn rất nhiều. Trong đó, người có yêu cầu ly hôn phải có tài liệu chứng minh cho yêu cầu ly hôn là có căn cứ và hợp pháp. Trong đó, phải chứng minh có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Vậy trong trường hợp đơn phương ly hôn với người nước ngoài thì như thế nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu toàn bộ những vấn đề có liên quan tới đơn phương ly hôn với người nước ngoài.

1. Tư vấn đơn phương ly hôn với người nước ngoài

Để giúp các bạn hiểu rõ, hiểu đúng về đơn phương ly hôn với người nước ngoài, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau:

  • Điều kiện đơn phương ly hôn với người nước ngoài;
  • Hồ sơ đơn phương ly hôn với người nước ngoài;
  • Quy trình đơn phương ly hôn với người nước ngoài;
  • Khó khăn khi đơn phương ly hôn với người nước ngoài.
Đơn phương ly hôn với người nước ngoài
Đơn phương ly hôn với người nước ngoài

1.1. Điều kiện đơn phương ly hôn với người nước ngoài

Điều kiện đơn phương ly hôn với người nước ngoài được quy định tại Điều 56, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đang có hiệu lực thi hành. Cụ thể như sau:


“Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại

khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

…”


Như vậy, điều kiện đơn phương ly hôn với người nước ngoài như sau:

  • Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng
  • Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Điều kiện này thường thể hiện như sau:

  • Vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực về thể xác hoặc tâm thần như: Thường xuyên đánh đập, chửi bới, miệt thị, xúc phạm danh dự;
  • Vợ hoặc chồng chơi bời, không tu chí làm ăn, bỏ bê vợ con, gia đình;
  • Hai bên sống ly thân một thời gian, hai bên gia đình đã khuyên bảo nhưng không thay đổi, bỏ mặc nhau, không ai còn quan tâm tới ai, ai thích làm gì thì làm.

1.2. Hồ sơ đơn phương ly hôn với người nước ngoài

Hồ sơ đơn phương với người nước ngoài được quy định tại Điều 189, Bộ luật tố tụng dân sự 2015 đang có hiệu lực thi hành. Chi tiết như sau:


“Điều 189. Hình thức, nội dung đơn khởi kiện

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện phải làm đơn khởi kiện.

2. Việc làm đơn khởi kiện của cá nhân được thực hiện như sau:

a) Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, cá nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;

b) Cá nhân là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;

c) Cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này là người không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, người không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng. Người làm chứng phải ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

3. Cơ quan, tổ chức là người khởi kiện thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ của người khởi kiện phải ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức và họ, tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức phải ký tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó; trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

4. Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;

b) Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;

c) Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;

d) Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);

đ) Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;

e) Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

g) Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

h) Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);

i) Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

5. Kèm theo đơn khởi kiện phải có tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.

…”


Trong thực tiễn, để thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn với người nước ngoài, người có yêu cầu sẽ chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương ly hôn với người nước ngoài gồm những loại giấy tờ sau:

  • Đơn khởi kiện ly hôn với người nước ngoài theo mẫu mới nhất (tải mẫu đơn tại đây);
  • Giấy chứng nhận kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trường hợp kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
  • Giấy trích lục ghi chú kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trường hợp đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
  • Giấy khai sinh hoặc trích lục ghi chú khai sinh của con chung;
  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung và nghĩa vụ tài chính chung của vợ chồng, trong trường hợp yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn;
  • Các tài liệu giấy tờ khác chứng minh cho yêu cầu ly hôn như: Hợp đồng lao động, sao kê tài khỏa ngân hàng, các giấy tờ chứng minh thu nhập, tài liệu khác chứng minh vợ chồng có hành vi bạo lực gia đình, vi phạm nghĩa vụ vợ chồng để dành quyền trực tiếp nuôi con, chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn…

1.3. Quy trình đơn phương ly hôn với người nước ngoài

Trong thực tiễn, quy trình đơn phương ly hôn với người nước ngoài như sau:

  • Bước 1: Nộp đơn khởi kiện ly hôn tại Tòa án

Nếu người nước ngoài đang cư trú tại nước ngoài hoặc có tài sản ở nước ngoài hoặc phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài mới giải quyết được vụ án ly hôn thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, nơi người Việt đang cư trú. Trường hợp người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, tài sản tranh chấp ở Việt Nam và không phải ủy thác tư pháp sang nước ngoài thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nhân dân cấp huyện, nơi người nước ngoài đang cư trú.

Theo đó, người có yêu cầu ly hôn sẽ cầm theo toàn bộ hồ sơ đơn phương ly hôn với người nước ngoài và có mặt tại Tòa án để nộp đơn khởi kiện ly hôn kèm các tài liệu chứng cứ.

  • Bước 2: Nộp tạm ứng án phí và biên lại tạm ứng án phí cho Tòa án

Sau khi nhận đơn của người có yêu cầu đơn phương ly hôn với người nước ngoài, Tòa án sẽ giao cho thẩm phán xét đơn. Nếu đơn yêu cầu ly hôn thuộc thẩm quyền của Tòa án thì Tòa án sẽ thông báo để đương sự nộp tiền tạm ứng án phí.

Lúc này, người có yêu cầu đơn phương ly hôn với người nước ngoài sẽ cầm theo thông báo của Tòa án và tới Cơ quan thi hành án dân sự để nộp tạm ứng án phí và giao nộp lại biên lai đã nộp tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

Tiếp đó, Tòa án sẽ có thông báo thụ lý vụ án đơn phương ly hôn với người nước ngoài.

  • Bước 3: Tham gia tố tụng tại Tòa án với tư cách là nguyên đơn dân sự

Trong quá trình Tòa án thụ lý và giải quyết, Tòa án có thể triệu tập bạn nhiều lần để lấy lời khai, đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc giải quyết vụ án.

Lúc này, các bạn sẽ phối hợp hỗ trợ Tòa án giải quyết vụ án được đúng quy định của pháp luật, nhanh chóng.

  • Bước 4: Tham gia phiên tòa sơ thẩm và nhận bản án

Khi đã thu thập đủ tài liệu, chứng cứ, Tòa án sẽ tiến hành mở phiên tòa sơ thẩm giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn với người nước ngoài của đương sự. Việc của bạn là tham gia phiên tòa với tư cách là nguyên đơn dân sự, trình bày yêu cầu ly hôn là có căn cứ và hợp pháp. Sau khi các bên tranh luận, Hội đồng xét xử sẽ nghị án và tuyên án.

Cuối cùng, Tòa án sẽ gửi bản án đơn phương ly hôn với người nước ngoài về cho các đương sự.

Tới đây, bạn đã được tìm hiểu về đơn phương ly hôn với người nước ngoài. Nội dung tiếp theo, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thêm một nội dung quan trọng, đó là khó khăn khi đơn phương ly hôn với người nước ngoài.

1.4. Khó khăn khi đơn phương ly hôn với người nước ngoài

Trong thực tiễn, khi đơn phương ly hôn với người nước ngoài các bạn sẽ gặp nhiều khó khăn chứ không đơn giản như theo đúng quy định của pháp luật. Trong đó, có một số khó khăn chính như sau:

  • Ủy thác tư pháp sang nước ngoài

Trường hợp người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam thì Tòa án sẽ phải ủy thác tư pháp sang nước ngoài để Tòa án của nước ngoài thu thập chứng cứ, lấy lời khai của người nước ngoài về việc ly hôn.

Việc của bạn là cung cấp thông tin về nhân thân của người nước ngoài, địa chỉ cư trú và số điện thoại liên hệ.

Tuy nhiên, việc ủy thác tư pháp không hề đơn giản và không phải lúc nào cũng có kết quả như mong muốn.

  • Thời gian kéo dài

Với trường hợp đơn phương ly hôn với người nước ngoài mà phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì thời gian giải quyết sẽ kéo dài, phụ thuộc vào kết quả ủy thác tư pháp. Nếu không nhận được kết quả ủy thác tư pháp thì Tòa án lại phải thực hiện công văn trao đổi với cơ quan có thẩm quyền, trước khi mở phiên tòa sơ thẩm.

  • Khó được thụ lý giải quyết

Trong thực tiễn, các Tòa thường có tâm lý e ngại khi tiếp nhận và giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài mà người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam hoặc không biết địa chỉ cư trú hoặc phải ủy thác tư pháp sang nước ngoài.

Chính vì vậy, các bạn thường gặp khó khăn khi nộp đơn khởi kiện ly hôn và được Tòa án thụ lý theo quy định của pháp luật.

2. Làm gì để đơn phương ly hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất?

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về đơn phương ly hôn với người nước ngoài.

Có thể thấy, đơn phương ly hôn với người nước ngoài là một trong những thủ tục tố tụng dân sự được đánh giá cực kỳ phức tạp. Nếu người nước ngoài đang cư trú tại nước ngoài hoặc có tài sản hoặc phải ủy thác tư pháp sang nước ngoài mới giải quyết được vụ án thì việc đơn phương ly hôn với người nước ngoài còn phức tạp hơn nữa và gần như cực kỳ khó khăn khi thực hiện yêu cầu khởi kiện.

Làm gì để đơn phương ly hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất?

Để đơn phương ly hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất, các bạn nên làm những việc sau:

  • Tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã hoàn tất đơn phương ly hôn với người nước ngoài;
  • Tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật để chuẩn bị đúng, đủ hồ sơ đơn phương ly hôn với người nước ngoài;
  • Sử dụng dịch vụ hỗ trợ của đơn vị uy tín.

Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, trong trường hợp đơn phương ly hôn với người nước ngoài thì bạn nên sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín, nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại.

Tin rằng, với bề dầy kinh nghiệm cùng đội ngũ luật sư uy tín, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn đơn phương ly hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất.

Xem thêm: Đơn phương ly hôn là gì?

Có ly hôn vắng mặt được không?