Ghi chú ly hôn là gì?

0
43

Ghi chú ly hôn là gì là nội cung câu hỏi mà bạn có thể tìm hiểu để việc ghi chú ly hôn đạt kết quả tốt nhất.

Như các bạn đều biết, nếu có nhu cầu ly hôn thì đương sự sẽ tới Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam và nộp đơn xin ly hôn. Tùy theo vụ việc ly hôn là thuận tình ly hôn hay y hôn theo yêu cầu của một bên (ly hôn đơn phương) mà Tòa án sẽ thụ lý và giải quyết vụ việc ly hôn theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

Đó là về việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài cùng cư trú trong nước.

Thực tế, có trường hợp các bạn kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam nhưng cả hai sinh sống tại nước ngoài và thực hiện việc ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. Ví dụ: Người Việt và người Trung sinh sống tại Trung Quốc và ly hôn tại Tòa án của Trung Quốc.

Khi các bạn ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì đặt ra vấn đề làm sao để giấy tờ ly hôn của nước ngoài có thể sử dụng tại Việt Nam. Lúc này, các bạn sẽ phải thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn.

Vậy ghi chú ly hôn là gì?

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu toàn bộ những vấn đề có liên quan tới ghi chú ly hôn là gì.

1. Giải đáp ghi chú ly hôn là gì

Để việc giải đáp ghi chú ly hôn là gì được chính xác và đầy đủ, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:

  • Quy định của pháp luật về ghi chú ly hôn là gì;
  • Ghi chú ly hôn ở đâu?;
  • Thủ tục ghi chú ly hôn như thế nào?

Dựa trên kết quả tìm hiểu những nội dung nêu trên, chúng ta sẽ có kết luận ghi chú ly hôn là gì.

1.1. Quy định của pháp luật về ghi chú ly hôn là gì

Ghi chú ly hôn là gì được quy định tại Khoản 3, Điều 3, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành và Điều 37, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


“Điều 3. Nội dung đăng ký hộ tịch


3. Ghi vào Sổ hộ tịch sự kiện khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Điều 37. Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn

1. Bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (sau đây gọi là giấy tờ ly hôn) mà không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đìnhthì được ghi vào Sổ hộ tịch.

2. Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy kết hôn đã được giải quyết ở nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú ly hôn). Trường hợp đã nhiều lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm thủ tục ghi chú ly hôn gần nhất.

3. Trên cơ sở thông tin chính thức nhận được, Bộ Tư pháp đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp danh sách bản án, quyết định ly hôn, hủy kết hôn của công dân Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài giải quyết thuộc trường hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam.”


Như vậy, ghi chú ly hôn được hiểu là thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn của công dân đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại nước ngoài.

Bài viết khác:  Ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì?

Đây là thủ tục quan trọng để pháp luật của Việt Nam công nhận quan hệ ly hôn của bạn đã được giải quyết tại nước ngoài. Nếu không thực hiện thủ tục này, cơ quan có thẩm quyền không thể biết bạn đã ly hôn với người nước ngoài.

Dựa trên giấy tờ, tài liệu mà bạn cung cấp, cơ quan có thẩm quyền ghi chú ly hôn của Việt Nam sẽ thụ lý hồ sơ và giải quyết ghi chú ly hôn cho bạn. Đồng thời, cấp Giấy trích lục ghi chú ly hôn. Giấy tờ này có giá trị sử dụng tại Việt Nam tương đương với giấy tờ ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

Ghi chú ly hôn là gì? | ảnh minh họa
Ghi chú ly hôn là gì? | ảnh minh họa

1.2. Ghi chú ly hôn ở đâu?

Điều 38, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về cơ quan có thẩm quyền ghi chú ly hôn như sau:


“Điều 38. Thẩm quyền ghi chú ly hôn

Thẩm quyền ghi chú ly hôn được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi chú ly hôn.

Trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.

Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.

Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.

2. Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú thực hiện.

3. Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới thực hiện.”


Như vậy, tùy từng trường hợp mà UBND cấp huyện nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi cư trú trước khi người Việt xuất cảnh là cơ quan có thẩm quyền ghi chú ly hôn.

Bài viết khác:  Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn

1.3. Thủ tục ghi chú ly hôn như thế nào?

Thủ tục ghi chú ly hôn được quy định tại Điều 39, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


“Điều 39. Thủ tục ghi chú ly hôn

1. Hồ sơ ghi chú ly hôn gồm các giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai theo mẫu quy định (tải tại đây);

b) Bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật.

2. Thủ tục ghi chú ly hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch của Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ. Nếu việc ghi chú ly hôn không vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 37 hoặc không thuộc trường hợp được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 của Nghị định này thì Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.

b) Nếu yêu cầu ghi chú ly hôn vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 37 hoặc thuộc trường hợp được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 của Nghị định này thì Trưởng phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để từ chối.

c) Nếu việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân Cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì sau khi ghi chú ly hôn, Phòng Tư pháp gửi thông báo kèm theo bản sao trích lục hộ tịch cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp để ghi chú tiếp vào Sổ hộ tịch; nếu được đăng ký tại cơ quan đại diện thì gửi Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan đại diện ghi chú tiếp vào Sổ hộ tịch.”


Trong thực tiễn, các bạn sẽ thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn gồm 2 bước:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ghi chú ly hôn

Hồ sơ ghi chú ly hôn gồm có:

Bài viết khác:  Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn với người nước ngoài

– Tờ khai ghi chú ly hôn theo mẫu mới nhất, ban hành kèm theo Thông tư 02/2020/TT-BTP (tải tại đây);

– Bản sao giấy tờ ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự.

Về chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

– Giấy tờ tùy thân của các đương sự.

  • Bước 2: Thực hiện quy trình thủ tục ghi chú ly hôn

Sau khi có đủ những giấy tờ nêu trên, các bạn sẽ tới cơ quan có thẩm quyền ghi chú ly hôn để nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Theo quy trình, khi có mặt tại cơ quan này thì bạn sẽ xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp hồ sơ cho chuyên viên bộ phận tư pháp – hộ tịch. Chuyên viên sẽ kiểm tra toàn bộ giấy tờ mà các bạn nộp. Nếu hồ sơ đúng, đủ thì tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ có thiếu sót thì thông báo để các bạn khắc phục, hoàn thiện lại hồ sơ.

Thời hạn giải quyết ghi chú ly hôn là 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn tối đa không quá 10 ngày làm việc.

Tới lịch trả kết quả, các bạn sẽ quay trở lại cơ quan này để nhận kết quả ghi chú ly hôn. Kết quả thủ tục ghi chú ly hôn là Giấy trích lục ghi chú ly hôn.

Tới đây bạn đã được giải đáp toàn bộ nội dung liên quan tới ghi chú ly hôn là gì.

Giấy tờ để ghi chú ly hôn | Ghi chú ly hôn là gì?
Giấy tờ để ghi chú ly hôn | Ghi chú ly hôn là gì?

2. Kết luận ghi chú ly hôn là gì

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về một trong những nội dung liên quan tới ghi chú ly hôn. Đó là, ghi chú ly hôn là gì.

Ghi chú ly hôn là gì thì đó là thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại nước ngoài. Thủ tục này nhằm giúp pháp luật của Việt Nam và nước ngoài cùng công nhận quan hệ ly hôn của đương sự.

Theo quy định của pháp luật thì thủ tục này tương đối đơn giản và dễ thực hiện. Tuy nhiên, trong thực tiễn có thể có những vướng mắc phát sinh do sự không tương đồng trong tờ khai ghi chú ly hôn với giấy tờ ly hôn của một số quốc gia.

Nếu gặp vướng mắc trong quá trình thực hiện ghi chú ly hôn, bạn có thể liên hệ để được hỗ trợ.

Rất vui đã được giải đáp ghi chú ly hôn là gì cho bạn!

Xem thêm: Thủ tục ghi chú ly hôn với người nước ngoài

Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

ANZLAW rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn thực hiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài, ghi chú ly hôn và các thủ tục khác. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ hotline để được trợ giúp.