Thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc

0
70

Thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc như thế nào là nội dung mà bạn nên quan tâm, tìm hiểu để việc kết hôn tại Trung Quốc đạt kết quả tốt nhất.

Chắc rằng đa số các bạn đều biết, khi kết hôn với người Trung Quốc thì cặp đôi có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan sau:

  • UBND cấp huyện, nơi người Việt Nam cư trú trong nước;
  • Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc;
  • Sở dân chính của Trung Quốc tại nơi Trung Quốc cư trú tại Trung Quốc.

Thông thường, khi đã lựa chọn kết hôn tại Trung Quốc thì các bạn sẽ xin giấy tờ cần thiết rồi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Sở dân chính nơi người Trung Quốc cư trú chứ các bạn sẽ không thực hiện đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc. Bởi lẽ, thủ tục đăng ký kết hôn tại Sở Dân chính tại Trung Quốc sẽ đơn giản hơn rất nhiều so với thủ tục kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc.

Vậy thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc như thế nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu toàn bộ những nội dung có liên quan tới thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc, bao gồm:

  • Thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc, thực hiện tại Sở Dân chính;
  • Thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc, thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam.

1. Tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc

1.1. Thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc, thực hiện tại Sở Dân chính

Trường hợp lựa chọn kết hôn tại Sở Dân chính của Trung Quốc, các bạn sẽ thực hiện theo quy trình gồm có:

  • Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết;
  • Bước 2: Thực hiện quy trình thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc, thực hiện tại Sở Dân chính.

a) Giấy tờ cần chuẩn bị

Hồ sơ để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc, thực hiện tại Sở Dân chính cấp thành phố, nơi người Trung Quốc cư trú tại Trung Quốc sẽ gồm những loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn mẫu mới nhất, theo quy định của pháp luật Trung Quốc;
  • Hộ chiếu của người Việt Nam;
  • Visa kết hôn S2 do Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán/Lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam cấp cho người Việt Nam;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt đã được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Trung, có công chứng/chứng thực bản dịch;
  • Chứng minh thư của công dân Trung Quốc;
  • Hộ khẩu của công dân Trung Quốc.

Để có thể xin được visa kết hôn S2 và các giấy tờ cần thiết, bạn sẽ thực hiện theo quy trình gồm những bước sau:

  • Bước 1: Người Việt Nam xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại UBND cấp xã, nơi thường trú;
  • Bước 2: Người Việt Nam dịch thuật Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nêu trên sang tiếng Trung giản thể, có công chứng/chứng thực bản dịch;
  • Bước 3: Đề nghị cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận lãnh sự bản dịch Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Bước 4: Đề nghị cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Bước 5: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết và nộp hồ sơ xin cấp visa kết hôn S2 tại cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc và nhận kết quả visa.

Toàn bộ quy trình xin visa kết hôn S2 và các giấy tờ cần thiết, mời bạn xem thêm: Visa S2 kết hôn với người Trung Quốc.

Visa kết hôn S2 | Thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc
Visa kết hôn S2 | Thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc

b) Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc

Khi đã có giấy tờ cần thiết, cặp đôi sẽ thực hiện theo quy trình như sau:

  • Bước 1: Người Việt Nam sử dụng visa kết hôn S2 để nhập cảnh vào Trung Quốc

Khi có visa kết hôn S2 Trung Quốc thì trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp visa, người Việt Nam phải nhập cảnh vào Trung Quốc để thực hiện đăng ký kết hôn. Theo đó, người Việt Nam sẽ sử dụng visa kết hôn S2 để nhập cảnh qua cửa khẩu quốc tế của Trung Quốc.

  • Bước 2: Cả hai cùng có mặt tại Sở Dân chính nơi người Trung Quốc cư trú để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Tại cơ quan này, cả hai sẽ xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp toàn bộ hồ sơ cho cán bộ, công chức tại Sở Dân chính Trung Quốc. Nếu hồ sơ đúng và đủ thì Sở Dân chính Trung Quốc sẽ cấp Sổ kết hôn cho cặp đôi ngay trong ngày nộp hồ sơ.

Ngược lại, nếu hồ sơ có sai sót thì cặp đôi sẽ được hướng dẫn để hoàn thiện lại hồ sơ.

Tới đây, các bạn đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc, thực hiện tại Sở Dân chính của Trung Quốc.

1.2. Thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc, thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam

Như đã trình bày ở phần đầu bài viết, thông thường nếu đã lựa chọn kết hôn tại Trung Quốc thì các bạn sẽ lựa chọn thực hiện tại Sở Dân chính nơi người Trung cư trú thay vì cơ quan đại diện của Việt Nam.

Bởi lẽ, thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan này đơn giản hơn khi mà giấy tờ cần chuẩn bị không nhiều và có thể nhận được kết quả đăng ký kết hôn ngay trong ngày.

Tuy nhiên, trong trường hợp lựa chọn thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc, thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam thì các bạn sẽ thực hiện theo quy định tại Điều 7, Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP. Chi tiết như sau:


“Điều 7. Đăng ký kết hôn

1. Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ là công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc với người nước ngoài.

Trường hợp đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thì việc đăng ký kết hôn đó không được trái với pháp luật của nước sở tại.

2. Hai bên nam, nữ yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (tải tờ khai tại đây)

b) Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

– Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp.

– Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ tùy thân, địa Điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.

Ví dụ: Tôi tên là Nguyễn Văn A, mang hộ chiếu số………, hiện đang cư trú tại……………, cam đoan trong thời gian cư trú tại…………………, từ ngày…. đến ngày… và thời gian cư trú tại ………………, từ ngày…. đến ngày…, không đăng ký kết hôn với ai. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

– Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.

– Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;

c) Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn);

d) Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ Điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp;

đ) Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cán bộ lãnh sự nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, trường hợp cần thiết thì tiến hành các biện pháp xác minh. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, kết quả thẩm tra, xác minh cho thấy các bên đăng ký kết hôn có đủ Điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì cán bộ lãnh sự báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Cơ quan đại diện tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Khi đăng ký kết hôn, cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Cơ quan đại diện. Cán bộ lãnh sự hỏi ý kiến hai bên nam nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn; hướng dẫn hai bên nam, nữ ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn. Mỗi bên vợ, chồng được nhận một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Trích lục kết hôn (bản sao) được cấp theo yêu cầu.

5. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn theo thông báo của Cơ quan đại diện thì phải có văn bản đề nghị được gia hạn thời gian tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn. Thời gian gia hạn không quá 60 ngày, kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Hết thời hạn 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì cán bộ lãnh sự báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”


Tới đây, bạn đã biết thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc, thực hiện tại cơ quan đại diện của Việt Nam.

Tờ khai đăng ký kết hôn để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc
Tờ khai đăng ký kết hôn để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc

2. Làm gì để thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc đạt kết quả tốt nhất

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc.

Trong trường hợp lựa chọn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc thì các bạn nên kết hôn tại Sở Dân chính nơi người Trung Quốc cư trú. Thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan này sẽ đơn giản hơn và có thể nhận được kết quả ngay trong ngày, nếu so sánh với thủ tục kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam.

Làm gì để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc đạt kết quả tốt nhất?

Để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc đạt kết quả tốt nhất, các bạn nên làm những việc sau:

  • Dành thời gian tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật Việt Nam và Trung Quốc về thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc;
  • Tham khảo thêm kinh nghiệm từ những bạn đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc;
  • Chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ cần thiết và thực hiện quy trình đăng ký kết hôn theo đúng quy định;
  • Sử dụng dịch vụ hỗ trợ thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc của đơn vị uy tín, nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại.

Với hơn chục năm trong lĩnh vực, cùng đội ngũ luật sư và chuyên viên chuyên nghiệp, chúng tôi tin tưởng có thể hỗ trợ bạn thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc đạt kết quả tốt nhất.

Rất vui được tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn tại Trung Quốc cho các bạn.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc