Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ gồm những loại giấy tờ gì là câu hỏi mà bạn nên tìm kiếm câu trả lời để việc chuẩn bị đăng ký kết hôn với người Bỉ đạt kết quả tốt nhất.
Khi đăng ký kết hôn với người Bỉ, thông thường các bạn hay lựa chọn đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam. Bởi lẽ, thủ tục xin visa sang Bỉ để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Bỉ tại Bỉ rất phức tạp. Đặc biệt, chính sách visa của Bỉ với người Việt Nam rất chặt chẽ. Vì vậy, xin được visa và giấy tờ cần thiết để sang Bỉ kết hôn là điều nằm ngoài khả năng của nhiều bạn.
Khi lựa chọn đăng ký kết hôn với người Bỉ tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, cụ thể là UBND cấp huyện thì cặp đôi sẽ phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn. Khi đã có hồ sơ đăng ký kết hôn thì cặp đôi mới tới cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn. Đương nhiên, để không phải đi lại nhiều lần thì hồ sơ đăng ký kết hôn phải thật chính xác.
Vậy câu hỏi đặt ra là hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ gồm những loại giấy tờ gì?
1. Tư vấn hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ
Để giúp các bạn hiểu rõ, hiểu đúng về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau:
- Quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ;
- Thực tiễn, hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ.
1.1. Quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ
Khoản 1, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu thi hành, được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài, trong đó có người Bỉ như sau:
“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
…
Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
…”
1.2. Thực tiễn, hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ
Trong thực tiễn, hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ gồm những loại giấy tờ sau:
a) Người Việt Nam cần chuẩn bị giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn với người Bỉ, theo mẫu mới nhất, có dán ảnh và chữ ký của nam, nữ (tải tờ khai tại đây);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, do UBND cấp xã nơi thường trú cấp, dùng để đăng ký kết hôn với người Bỉ tại UBND cấp huyện, nơi người Việt Nam đang cư trú trong nước;
- Giấy tờ chứng minh đã ly hôn hoặc vợ/chồng trước đã chết (nếu đã từng kết hôn);
- Giấy khám sức khỏe kết hôn với người Bỉ, do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp;
- Công văn của đơn vị đang công tác gửi cơ quan có thẩm quyền về việc đồng ý cho người Việt Nam kết hôn với người Bỉ, nếu người Việt đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong cơ quan nhà nước.
b) Người Bỉ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp, còn hạn sử dụng;
- Giấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Bỉ;
- Giấy khám sức khỏe kết hôn với người Bỉ;
- Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại Bỉ.
Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, đồng thời phải được dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực theo quy định.
2. Kết luận
Trên đây là toàn bộ giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ.
Trong thực tiễn, các bạn có thể tự mình chuẩn bị những giấy tờ nêu trên hoặc có thể thuê đơn vị uy tín để được trợ giúp. Ưu điểm của việc thuê đơn vị uy tín là bạn không phải đi lại nhiều lần, giấy tờ chính xác, không có thiếu sót, đồng thời có thể nhận được kết quả đăng ký kết hôn trong thời gian mong muốn.
Rất mong được đồng hành cùng bạn!
Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Bỉ