Hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản

0
24

Hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản gồm những loại giấy tờ gì là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc kết hôn với người Nhật Bản đạt kết quả tốt nhất.

Trong thực tiễn hơn chục năm làm công tác tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người Nhật Bản nói riêng và người nước ngoài nói chung thì chúng tôi nhận thấy điểm chung của các trường hợp đăng ký kết hôn với người Nhật Bản không đạt được kết quả như mong muốn đều có nguyên nhân là do có thiếu sót trong hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản.

Đương nhiên, khi có thiếu sót trong hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản thì cơ quan có thẩm quyền không thể nào lại đăng ký kết hôn cho các bạn mà sẽ yêu cầu các bạn khắc phục lại hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản. Thậm chí, kể cả khi bạn đã hoàn tất việc nộp hồ sơ và được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận nhưng trong quá trình giải quyết mà phát hiện có thiếu sót thì cơ quan có thẩm quyền vẫn trả hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản mà không thực hiện đăng ký kết hôn cho cặp đôi.

Vậy hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản gồm những loại giấy tờ gì?

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu toàn bộ những nội dung có liên quan tới hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản.

1. Tư vấn hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản

Để giúp các bạn hiểu rõ, hiểu đúng về hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản. chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền kết hôn với người Nhật Bản;
  • Hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản tại từng cơ quan.

1.1. Cơ quan có thẩm quyền kết hôn với người Nhật Bản

Theo quy định của pháp luật về hộ tịch của Việt Nam, pháp luật Nhật Bản có liên quan và kinh nghiệm thực tiễn thì cặp đôi người Việt và người Nhật Bản có thể đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan có thẩm quyền sau:

  • UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước;
  • Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Nhật Bản, trong trường hợp người Việt đang cư trú tại Nhật Bản;
  • Thị trưởng đơn vị hành chính của Nhật Bản tại Nhật Bản, tương đương với UBND cấp xã của Việt Nam;
  • Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba.

Mặc dù có tới 4 cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Nhật Bản nhưng trong thực tiễn thì các bạn chỉ lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong hai cơ quan sau:

– UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước;

– Cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản.

Kinh nghiệm lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

  • Nếu cả hai đang cùng cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại quốc gia đó

Ví dụ: Nếu cả hai đang sinh sống tại Việt Nam thì nên kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú. Trường hợp cả hai đang sinh sống tại Nhật Bản thì nên kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch của Nhật Bản.

  • Nếu mỗi người cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại Nhật Bản

Thủ tục kết hôn tại Nhật Bản đơn giản hơn so với kết hôn tại Việt Nam nên đa số các bạn hay lựa chọn kết hôn tại Nhật Bản. Ngoài ra, pháp luật Nhật Bản cho phép người Nhật Bản đăng ký kết hôn vắng mặt người Việt nên các bạn chỉ cần chuẩn bị giấy tờ và gửi sang Nhật Bản để người Nhật đăng ký kết hôn.

Bài viết khác:  Thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật
Hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản | ảnh minh họa
Hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản | ảnh minh họa

1.2. Hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

1.2.1. Quy định của pháp luật về hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam

Hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản nói riêng và người nước ngoài nói chung được quy định tại Điều 10, Khoản 1 Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Khoản 3, Điều 2, Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.


Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


1.2.2. Thực tiễn chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản

Quy định của pháp luật về hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản nêu trên là quy định chung. Tuy nhiên, trong thực tiễn có sự khác biệt đôi chút so với quy định của pháp luật. Bởi lẽ, pháp luật của Nhật Bản sẽ có những quy định riêng, đặc thù liên quan tới cấp giấy tờ cho công dân kết hôn với người Việt Nam tại Việt Nam.

Bài viết khác:  Thủ tục kết hôn với người Nhật khi đang là tu nghiệp sinh

Ngoài ra, việc áp dụng pháp luật của từng địa phương cũng khác nhau, chứ không đồng nhất.

Kinh nghiệm cho thấy, hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam như sau:

a) Giấy tờ của người Nhật Bản phải chuẩn bị
  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp cho người Nhật Bản, còn hạn sử dụng;
  • Visa hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người Nhật cư trú hợp pháp tại Việt Nam để kết hôn;
  • Giấy chứng nhận độc thân do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp cho người Nhật Bản;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại Nhật Bản của người Nhật Bản.
b) Giấy tờ của người Việt Nam cần phải chuẩn bị
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP (tải tờ khai tại đây);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, dùng để đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam;
  • Giấy tờ ly hôn/trích lục khai tử, nếu đã từng kết hôn;
  • Giấy xác nhận cư trú do cơ quan công an cấp để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Văn bản của cơ quan đang công tác đồng ý được phép kết hôn với người Nhật Bản, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang.
c) Một số vấn đề cần lưu ý
  • Chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại của Việt Nam và Nhật Bản.

Chi tiết, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ

  • Giấy tờ độc thân của người Nhật Bản phải đúng biểu mẫu do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản công bố;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn nên có kết luận đủ sức khỏe kết hôn, để tránh bị bắt bẻ.

Tới đây, bạn đã hoàn tất chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam.

1.3. Hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản tại Nhật Bản

Trong thực tiễn, hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản tại Nhật Bản sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau:

Bài viết khác:  Thủ tục đăng ký kết hôn với người Nhật Bản ở Việt Nam

a) Giấy tờ mà người Việt Nam cần chuẩn bị

  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, dùng để đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Nhật Bản;
  • Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
  • Giấy xác nhận cư trú do cơ quan công an cấp.

b) Người Nhật Bản cần phải chuẩn bị

  • Chứng minh thư Nhật Bản;
  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản cấp;
  • Giấy tờ hộ tịch Nhật Bản;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu của cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản, có chữ ký nam và nữ.

Lưu ý: Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cần được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự để sử dụng cho mục đích đăng ký kết hôn tại Nhật Bản, trừ trường hợp được miễn.

Tới đây, bạn đã biết hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản tại Nhật Bản.

Visa sang Nhật Bản sau khi kết hôn | Hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản
Visa sang Nhật Bản sau khi kết hôn | Hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản

2. Kết luận hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản

Trên đây, dựa trên quy định của pháp luật Việt Nam, kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu về toàn bộ những nội dung có liên quan tới hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản.

Hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản cực kỳ quan trọng khi sẽ quyết định tới kết quả đăng ký kết hôn giữa người Việt và người Nhật Bản và xa hơn có thể là bảo lãnh xin visa đoàn tụ tại Nhật Bản. Khi hồ sơ có thiếu sót thì đương nhiên cặp đôi phải mất thêm thời gian, công sức và tiền bạc để khắc phục.

Khi hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản đã đúng và đủ thì những vướng mắc phát sinh khác nếu có cũng dễ dàng xử lý.

Làm gì để chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản đạt kết quả tốt nhất?

Để chuẩn bị hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần làm những việc sau:

  • Tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật Việt Nam và Nhật Bản về hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản;
  • Tham khảo kinh nghiệm từ những người đã hoàn tất việc kết hôn với người Nhật Bản;
  • Chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật và thông lệ các địa phương;
  • Nên sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín, trợ giúp làm hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản, nếu trong trường hợp bạn không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại.

Sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín trợ giúp kết hôn với người Nhật Bản là giải pháp được nhiều bạn lựa chọn để việc kết hôn được thuận lợi, nhanh chóng và sớm có visa sang Nhật Bản đoàn tụ cùng người Nhật.

Tin rằng, với bề dầy kinh nghiệm, cùng đội ngũ luật sư và chuyên viên chuyên nghiệp, chúng tôi xứng đáng để bạn tin tưởng và giao kết hợp đồng.

Xem thêm: Kinh nghiệm kết hôn với người Nhật Bản

Anzlaw rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản, ghi chú kết hôn, visa kết hôn với người Nhật Bản, khai sinh cho con với người Nhật Bản, ly hôn với người Nhật Bản và mọi thủ tục khác có liên quan tới người Nhật Bản.

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 0988 619 259.