Kết hôn với người Bỉ cần chuẩn bị giấy tờ gì là nội dung câu hỏi được nhiều bạn quan tâm, tìm hiểu khi có ý định kết hôn với người Bỉ.
Trong thực tiễn, kết hôn với người Bỉ không nhiều như kết hôn với công dân các quốc gia Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản hoặc Trung Quốc (Đài Loan). Cũng chính vì quan hệ hôn nhân giữa người Việt và người Bỉ không nhiều như các quốc gia đã nêu nên thông tin hướng dẫn việc đăng ký kết hôn giữa người Việt và người Bỉ gần như không có mà chỉ có hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài nói chung.
Trong khi đó, thủ tục kết hôn với người Bỉ có nhiều đặc thù, khác biệt so với việc kết hôn với công dân một số quốc gia khác. Đặc biệt, giấy tờ mà người Bỉ cần chuẩn bị cần phải đúng với biểu mẫu do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ công bố.
Vậy câu hỏi đặt ra là kết hôn với người Bỉ cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Khó khăn vướng mắc thường gặp khi kết hôn với người Bỉ đó là hồ sơ đăng ký kết hôn.
Nếu hồ sơ đăng ký kết hôn đúng, đủ giấy tờ mà pháp luật quy định thì đương nhiên cặp đôi sẽ được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và giải quyết. Ngược lại, nếu hồ sơ có thiếu sót thì cơ quan có thẩm quyền phải từ chối và yêu cầu cặp đôi phải hoàn thiện lại hồ sơ. Đây là quy định bắt buộc nên không thể thực hiện khác được.
Chính vì vậy, cặp đôi phải chuẩn bị chính xác hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ.
Để tìm hiểu câu trả lời cho câu hỏi kết hôn với người Bỉ cần chuẩn bị giấy tờ gì thì chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu dưới 02 góc độ, bao gồm:
- Quy định của pháp luật về kết hôn với người Bỉ cần chuẩn bị giấy tờ gì;
- Thực tiễn kết hôn với người Bỉ cần chuẩn bị giấy tờ gì.

Quy định kết hôn với người Bỉ cần chuẩn bị giấy tờ gì
Pháp luật về hộ tịch có quy định về kết hôn với người nước ngoài cần chuẩn bị giấy tờ gì, trong đó có kết hôn với người Bỉ.
Cụ thể, Điều 10, Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi, Khoản 3, Điều 2, Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
…
Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
…
Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch
…
3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
…
Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”
Thực tiễn kết hôn với người Bỉ cần chuẩn bị giấy tờ gì
Trong thực tiễn, khi chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người Bỉ thì các bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Người Việt Nam cần chuẩn bị
- Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân hoặc chứng minh thư (bản chính kèm bản sao ý có chứng thực);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, dùng để kết hôn với người Bỉ, do UBND cấp xã nơi thường trú cấp (bản chính). Nếu đã từng kết hôn thì cung cấp thêm giấy tờ ly hôn/Trích lục khai tử (bản sao kèm bản chính). Trường hợp đã được cập nhật thông tin trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (bản sao kèm bản chính). Trường hợp đã được cập nhật thông tin trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
- Giấy khám sức khỏe của tổ chức y tế có thẩm quyền, kết luận người Việt Nam đủ sức khỏe kết hôn (bản chính);
- Giấy tờ của đơn vị cho phép kết hôn với người Bỉ, nếu người Việt đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc làm việc trong lực lượng vũ trang;
- Tờ khai đăng ký kết hôn với người Bỉ theo mẫu mới nhất (tải tờ khai tại đây).
Người Bỉ cần chuẩn bị những giấy tờ
- Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp, còn hạn sử dụng (bản chính);
- Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp, còn hạn sử dụng (bản dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch);
- Thị thực hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phép người Bỉ cư trú tại Việt Nam hợp pháp để đăng ký kết hôn (bản chính);
- Thị thực hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phép người Bỉ cư trú tại Việt Nam hợp pháp để đăng ký kết hôn (bản sao y có chứng thực từ bản chính);
- Giấy tờ xác nhận người Bỉ đang độc thân do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp, đúng với biểu mẫu dùng để đăng ký kết hôn với người Việt Nam, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định (bản chính);
- Giấy tờ xác nhận người Bỉ đang độc thân do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp, đúng với biểu mẫu dùng để đăng ký kết hôn với người Việt Nam, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định (bản dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch);
- Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại Bỉ (bản dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch);
- Giấy khám sức khỏe kết hôn có kết luận người Bỉ đủ sức khỏe kết hôn;
- Trường hợp người Bỉ có thêm quốc tịch Việt Nam thì phải cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài cấp.
Lưu ý:
- Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật và phải được dịch thuật sang tiếng Việt có công chứng/chứng thực bản dịch. Chi tiết về chứng nhận lãnh sự, mời bạn xem thêm: Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự là gì?.
- Giấy khám sức khỏe kết hôn
Cặp đôi có thể khám sức khỏe kết hôn tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài. Nếu khám sức khỏe kết hôn tại nước ngoài thì phải có khám về tâm thần và các bệnh truyền nhiễm và cần được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự. Còn nếu khám sức khỏe kết hôn tại Việt Nam thì giấy tờ này do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận người Việt và người Bỉ đủ sức khỏe kết hôn.
- Giấy độc thân của người Bỉ
Theo công văn hướng dẫn giấy tờ độc thân của người Bỉ là Giấy không cản trở hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp. Để xin được giấy tờ này, người Bỉ làm như sau:
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy không cản trở hôn nhân;
– Bước 2: Đặt lịch hẹn với cơ quan có thẩm quyền;
– Bước 3: Có mặt để đề nghị cấp Giấy không cản trở hôn nhân và nhận kết quả;
– Bước 4: Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự Giấy không cản trở hôn nhân;
– Bước 5: Dịch thuật Giấy không cản trở hôn nhân sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch.
Tới đây, bạn đã chuẩn bị đúng, đủ hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Lưu ý giấy tờ kết hôn với người Bỉ
Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu câu trả lời cho câu hỏi kết hôn với người Bỉ cần chuẩn bị giấy tờ gì.
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài luôn là công việc quan trọng mà cặp đôi người Việt và người nước ngoài phải chuẩn bị thật chu đáo. Tuy nhiên, có thực tế là phần lớn các bạn kết hôn với người Bỉ lại là lần đầu nên gần như không biết phải bắt đầu từ đâu, đi đâu làm gì. Trong khi đó, đây là thủ tục có yếu tố nước ngoài nên không hề đơn giản.
Lời khuyên là nếu không am hiểu hoặc không có nhiều thời gian đi lại thì bạn nên sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín để được trợ giúp.
Rất mong được đồng hành cùng bạn!
Số điện thoại: 0988 619 259.
Zalo: 0988 619 259.
Website: Anzlaw.net
Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Anzlaw.