Ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì là nội dung câu hỏi mà bạn nên tìm hiểu để việc ghi chú ly hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất.
Chắc hẳn đa số các bạn đều biết, bất kỳ thủ tục hành chính nào cũng sẽ yêu cầu người có nhu cầu thực hiện thủ tục đó phải chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ mà pháp luật quy định.
Ghi chú ly hôn với người nước ngoài cũng không phải ngoại lệ khi mà các bạn sẽ phải chuẩn bị hồ sơ ghi chú ly hôn gồm những giấy tờ mà pháp luật quy định và có thể có thêm giấy tờ khác theo thông lệ tiếp nhận hồ sơ và giải quyết ghi chú ly hôn tại các địa phương.
Nếu hồ sơ ghi chú ly hôn với người nước ngoài đúng, đủ các giấy tờ mà pháp luật quy định, phù hợp với thông lệ giải quyết của địa phương thì các bạn sẽ được tiếp nhận hồ sơ, giải quyết ghi chú ly hôn với người nước ngoài. Ngược lại, nếu hồ sơ có thiếu sót thì tất yếu các bạn sẽ không được tiếp nhận hoặc có tiếp nhận thì sẽ trả hồ sơ yêu cầu bổ sung, khắc phục.
Vậy ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì?
Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu toàn bộ những vấn đề có liên quan tới ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì.
1. Giải đáp ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì
Để hiểu rõ, hiểu đúng về ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:
- Quy định của pháp luật về ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì;
- Thực tiễn ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì.
Dựa trên việc tìm hiểu quy định của pháp luật và thực tiễn, chúng ta sẽ có kết luận về ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì.
1.1. Quy định của pháp luật về ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì
Điều 10, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, Điều 2 và Khoản 1, Điều 39, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì như sau:
“Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
…
Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch
1. Người yêu cầu đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.
Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
…
3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
4. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt Nam (sau đây gọi là nước láng giềng) lập, cấp, xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 của Luật Hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
5. Bản sao giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ tịch là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc chứng thực từ bản chính theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu nộp bản sao không được chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
“Điều 39. Thủ tục ghi chú ly hôn
1. Hồ sơ ghi chú ly hôn gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai theo mẫu quy định;
b) Bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật.
2. Thủ tục ghi chú ly hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch của Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ. Nếu việc ghi chú ly hôn không vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 37hoặc không thuộc trường hợp được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 của Nghị định nàythì Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
b) Nếu yêu cầu ghi chú ly hôn vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 37hoặc thuộc trường hợp được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 của Nghị định nàythì Trưởng phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để từ chối.
c) Nếu việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân Cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì sau khi ghi chú ly hôn, Phòng Tư pháp gửi thông báo kèm theo bản sao trích lục hộ tịch cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp để ghi chú tiếp vào Sổ hộ tịch; nếu được đăng ký tại cơ quan đại diện thì gửi Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan đại diện ghi chú tiếp vào Sổ hộ tịch.”
Như vậy, đối chiếu với quy định nêu trên, ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì thì gồm những giấy tờ sau:
- Tờ khai ghi chú ly hôn theo quy định mới nhất của pháp luật ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP (tải tại đây);
- Bản sao giấy tờ ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã có hiệu lực pháp luật;
- Giấy tờ tùy thân của người đi ghi chú ly hôn.
Bản sao giấy tờ ly hôn nêu trên phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại và phải được dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch.
Tới đây, bạn đã biết quy định của pháp luật về ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì.
1.2. Thực tiễn ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì
Trong thực tiễn, ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì thì gồm những loại giấy tờ sau:
- Tờ khai ghi chú ly hôn theo mẫu mới nhất;
- Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đi ghi chú ly hôn;
- Giấy xác nhận cư trú do cơ quan công an cấp để xác định thẩm quyền ghi chú ly hôn;
- Bản sao giấy tờ ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã có hiệu lực pháp luật, đã được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn;
- Bản dịch giấy tờ ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã có hiệu lực pháp luật, đã được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn;
- Giấy tờ tùy thân của đương sự còn lại, không phải người đi ghi chú ly hôn.
Lưu ý:
- Giấy tờ ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
Pháp luật Việt Nam quy định việc ly hôn phải được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Tuy nhiên, tại nước ngoài thì việc ly hôn có thể được giải quyết tại cơ quan đăng ký hộ tịch mà không phải Tòa án.
Do đó, giấy tờ ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp có thể là bản án/quyết định của Tòa án nước ngoài hoặc giấy tờ hộ tịch hoặc giấy tờ nào đó chứng minh việc ly hôn đã được giải quyết tại nước ngoài.
- Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự
Theo quy định, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn mới có thể sử dụng tại Việt Nam cho mục đích ghi chú ly hôn.
Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự là chứng nhận chữ ký, chức danh của người ký, con dấu của cơ quan có thẩm quyền trên giấy tờ là đúng.
Chi tiết về thủ tục này, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.
Tới đây, bạn đã biết thực tiễn ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì.
2. Kết luận ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì
Như vậy, dựa trên các quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu và giải đáp một trong những nội dung liên quan tới ghi chú ly hôn với người nước ngoài. Đó là, ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì.
Theo quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn, ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì thì không có nhiều loại giấy tờ. Trong đó, giấy tờ ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp là giấy tờ quan trọng nhất. Các giấy tờ còn lại các bạn sẽ dễ dàng chuẩn bị mà không có vấn đề gì.
Ngoài ra, bạn đừng quên chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ ly hôn.
Làm gì để chuẩn bị giấy tờ ghi chú ly hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất?
Để chuẩn bị giấy tờ ghi chú ly hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần làm những việc sau:
- Tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật Việt Nam và nước ngoài có liên quan tới ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì;
- Tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã hoàn tất ghi chú ly hôn với người nước ngoài;
- Tìm hiểu thêm thông lệ áp dụng pháp luật của địa phương để chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ;
- Sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín, nếu không am hiểu.
Tin rằng, với bề dầy kinh nghiệm cùng đội ngũ luật sư và chuyên viên chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn ghi chú ly hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất.
Rất vui được giải đáp ghi chú ly hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì cho bạn!
Xem thêm: Thủ tục ghi chú ly hôn với người nước ngoài
Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất
ANZLAW rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ hotline để được trợ giúp.