Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

0
9

Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất là nội dung mà bạn nên tìm hiểu, trước khi bắt tay vào thực hiện.

Ngày nay, hôn nhân có yếu tố nước ngoài đã trở lên phổ biến. Người nước ngoài sinh sống, làm việc tại Việt Nam và kết hôn với Việt Nam không còn lạ lẫm.

Khi thực hiện thủ tục hành chính nào đó, đa số các bạn phải tìm hiểu và tìm kiếm sự hướng dẫn từ những người đã thực hiện hoặc những chuyên gia pháp lý.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài không phải ngoại lệ khi mà bạn nên tìm kiếm sự hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài từ những người có kiến thức, chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn.

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định mới nhất của pháp luật.

Để các bạn có cái nhìn đầy đủ, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau:

– Điều kiện kết hôn với người nước ngoài;

– Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài;

– Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài;

– Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

1. Điều kiện kết hôn với người nước ngoài 

Điều kiện kết hôn với người nước ngoài tương ứng với các điều kiện kết hôn với người Việt Nam. Theo đó, hai bên vợ chồng cần phải đáp ứng điều kiện kết hôn được quy định tại pháp luật mỗi nước theo quy định tại Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đang có hiệu lực thi hành. Chi tiết như sau:

– Nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định

– Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự

– Cấm kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối hoặc đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác.

– Cấm kết hôn giữa người cùng dòng máu về trực hệ, có họ trong phạm vi ba đời, giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Bên cạnh đó, nhà nước cũng không thừa nhận hôn nhân giữa những người đồng giới.

Như vậy, việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài được thực hiện tại Việt Nam thì người nước ngoài phải đáp ứng điều kiện của pháp luật Việt Nam như trên và pháp luật của nước người đó có quốc tịch.

2. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Theo đó, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm:

(1) Tờ khai đăng ký kết hôn;

(2) Hộ chiếu/ chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân còn hiệu lực.

(3) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (chứng minh hiện 02 bên đang chưa kết hôn, chưa có vợ/chồng) và xác nhận nơi cư trú.

Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 chỉ có giá trị 06 tháng, kể từ ngày cấp.

(5) Bản sao hộ chiếu, giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

Ngoài ra, một số trường hợp còn cần chuẩn bị:

(1) Trích lục ly hôn hoặc hủy kết hôn đối với người Việt Nam đã từng ly hôn hoặc hủy kết hôn nếu có.

(2) Văn bản xác nhận kết hôn không trái với quy định của ngành đối với công chức, viên chức hoặc quân đội vũ trang nếu có.

(3) Giấy khám sức khỏe kết hôn xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh không có khả năng nhận thức và tự làm chủ hành vi (1 bản gốc + 1 bản hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật ra tiếng Việt).

3. Thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn

Cơ sở pháp lý: Điều 37, Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Theo đó,  thì thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Nơi cư trú được hiểu là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Công dân có thể đăng ký kết hôn tại nơi đang tạm trú.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

4. Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Kinh nghiệm thực tiễn, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện là nơi có thẩm quyền thực hiện việc làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Như vậy, sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ, hai bên hoặc một trong hai người sẽ nộp trực tiếp tại UBND cấp huyện nơi cư trú hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia.

Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra thông tin và đối chiếu giấy tờ bản gốc. Nếu giấy tờ đã đầy đủ và hợp lệ thì sẽ trả một phiếu tiếp nhận, trên đó sẽ được ghi thông tin thời gian nhận kết quả.

Bước 2: Phòng Tư pháp thẩm tra hồ sơ

Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra, xác minh và giải quyết hồ sơ kết hôn. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

Khi đã xác minh hồ sơ hợp lệ và và hai bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 3: Trả Giấy chứng nhận kết hôn

Sau khi ký Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, cán bộ làm công tác hộ tịch sẽ hướng dẫn hai bên kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn.

Thời gian từ lúc tiếp nhận đủ hồ sơ đến lúc nhận Giấy chứng nhận tối đa 13 ngày làm việc.

Thời hạn đến nhận Giấy đăng ký kết hôn: Trong không quá 60 ngày kể ngày thực hiện thủ tục đăng ký, hai bên cần đến UBND cấp huyện để lấy Giấy chứng nhận. Nếu không đến nhận giấy kết hôn đúng thời hạn, giấy đăng ký kết hôn sẽ bị hủy. Nếu hai bên vẫn muốn kết hôn thì phải thực hiện lại thủ tục này.

5. Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại mỗi địa phương là khác nhau và do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh/thành phố quyết định.

Mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động từ 500.000 VNĐ tới 2.000.000 VNĐ

– TP. Hà Nội: Theo nghị quyết do Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội ban hành quy định mức lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện là 01 triệu đồng/việc.

– TP. Hồ Chí Minh: Mức lệ phí đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện là 01 triệu đồng/trường hợp theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh ban hành.

Trên đây là hướng dẫn của chúng tôi về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ.

Xem thêm: Khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài ở bệnh viện nào?