Kết hôn với người có quốc tịch Úc như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc đạt kết quả tốt nhất.
Đăng ký kết hôn với người Úc rồi thông qua sự bảo lãnh của họ để có thể định cư lâu dài tại Úc là mong muốn của rất nhiều bạn.
Tuy nhiên, để có thể có visa sang Úc định cư cũng không phải là điều đơn giản, có thể làm được trong “một sớm, một chiều”. Đây là quy trình gồm nhiều bước, trong đó đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc là một trong những bước đầu tiên của quy trình và được đánh giá là phức tạp nhất.
Sự phức tạp trong thủ tục đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc có nguyên nhân do hệ thống pháp luật của Việt Nam và Úc có thể không tương đồng. Thêm vào đó, đa số các bạn kết hôn với người có quốc tịch Úc thì đều là lần đầu thực hiện nên không am hiểu, không có kinh nghiệm để tự mình chuẩn bị giấy tờ và đăng ký kết hôn.
Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu toàn bộ những vấn đề có liên quan tới đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc.
1. Tư vấn kết hôn với người có quốc tịch Úc
Để giúp các bạn hiểu rõ, hiểu đúng về kết hôn với người có quốc tịch Úc, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau:
- Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc;
- Giấy tờ cần chuẩn bị để đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc;
- Thực hiện quy trình đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc.
1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc
Khi đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc, các bạn có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan có thẩm quyền sau:
- Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
- Cơ quan có thẩm quyền của Úc;
- Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba.
Trong thực tiễn, các bạn sẽ lựa chọn cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc như sau:
- Nếu đang cùng cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đó
Ví dụ: Nếu cả hai đang cùng sinh sống tại Việt Nam thì nên kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú. Trường hợp cả hai đang cùng sinh sống tại Úc thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Úc tại Úc.
- Nếu mỗi người cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại Việt Nam
Do việc xin visa sang Úc kết hôn không hề đơn giản nên nếu mỗi người đang cư trú tại một quốc gia thì người Úc nên dành thời gian sang Việt Nam để cả hai cùng thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam là tốt nhất.
1.2. Chuẩn bị giấy tờ để đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc
Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc, thực hiện tại UBND cấp huyện của Việt Nam tại Việt Nam.
Trường hợp các bạn mong muốn đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc tại Úc thì nên liên hệ với cơ quan có thẩm quyền của Úc để được hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ và thực hiện quy trình đăng ký kết hôn.
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của Luật Hộ tịch 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành và có tham khảo kinh nghiệm thực tiễn.
1.2.1 Quy định của pháp luật về giấy tờ để đăng ký kết hôn với người có quốc tịch
Quy định của pháp luật về hồ sơ đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc nói riêng và người nước ngoài nói chung được quy định tại Điều 10, Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Khoản 3, Điều 2, Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:
“Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
…
Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
…
Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch
…
3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
…
Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”
1.2.2. Kinh nghiệm chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc
Trong thực tiễn, các bạn sẽ chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc gồm những loại giấy tờ sau:
a) Người Việt Nam cần chuẩn bị
- Căn cước công dân hoặc chứng minh thư hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng;
- Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, do UBND cấp xã nơi người Việt thường trú cấp, dùng để đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc tại Việt Nam;
- Giấy khám sức khỏe kết hôn có khám sức khỏe tâm thần và nên có kết luận rõ ràng đủ sức khỏe kết hôn;
- Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người có quốc tịch Úc, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang;
- Tờ khai đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc (tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây).
b) Người có quốc tịch Úc cần chuẩn bị
- Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Úc cấp, còn hạn sử dụng;
- Thị thực hoặc giấy tờ cho phép người có quốc tịch Úc cư trú hợp pháp tại Việt Nam để kết hôn;
- Công hàm độc thân Úc, xác nhận không có gì cản trở việc kết hôn của công dân Úc với công dân Việt Nam;
- Giấy khám sức khỏe kết hôn;
- Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú của người Úc tại Úc.
c) Lưu ý về giấy tờ đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc
- Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Úc cấp cần được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật. Đây là thủ tục để xác nhận con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền trên giấy tờ của người Úc là đúng.
Chi tiết về chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch
- Công hàm độc thân của người Úc phải đúng biểu mẫu do cơ quan có thẩm quyền của Úc công bố
- Giấy khám sức khỏe kết hôn phải do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, có khám về sức khỏe tâm thần và kinh nghiệm thực tiễn là nên có kết luận rõ ràng đủ sức khỏe kết hôn.
1.3. Thực hiện quy trình thủ tục đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc
Quy trình thủ tục đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc được quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi các Điều 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:
“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
…
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.
…
Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn
Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.
2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định nàythì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
4. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.
Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.
Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.
3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.
Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”
Khi đã nhận được Giấy chứng nhận kết hôn cũng là lúc bạn đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc.
2. Kết luận kết hôn với người có quốc tịch Úc
Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu về kết hôn với người có quốc tịch Úc.
Kết hôn với người có quốc tịch Úc được đa số các bạn đánh giá là một trong những thủ tục hành chính tương đối phức tạp mà nếu không am hiểu, không có kinh nghiệm thì các bạn có thể gặp nhiều vướng mắc và có thể dẫn tới không hoàn tất việc đăng ký kết hôn như mong muốn.
Trong những vướng mắc phát sinh thường gặp thì sự bất cập của nền hành chính công của Việt Nam cũng là một nguyên nhân không nhỏ.
Tốt nhất, nếu không am hiểu, không có nhiều thời gian đi lại thì bạn nên sử dụng dịch vụ hỗ trợ đăng ký kết hôn với người có quốc tịch Úc của đơn vị uy tín. Tin rằng, với bề dầy kinh nghiệm của mình, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn đạt kết quả tốt nhất.
Vui lòng xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất