Kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì?

0
35

Kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì là câu hỏi được nhiều bạn quan tâm, tìm hiểu khi có ý định kết hôn với người Đài Loan.

Chắc hẳn, đa số các bạn tìm hiểu về kết hôn với người Đài Loan đều biết rằng, cặp đôi người Việt và người Đài Loan chỉ có thể thực hiện đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt đang cư trú tại Việt Nam mà không thể thực hiện đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Đài Loan tại Đài Loan, trừ trường hợp người Việt Nam đã được cấp thẻ thường trú tại Đài Loan.

Khi đã tìm hiểu và biết được cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn thì việc tiếp theo cần phải làm của cặp đôi là chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những loại giấy tờ mà pháp luật quy định, có thể có thêm một số giấy tờ theo thông lệ áp dụng của địa phương.

Vậy câu hỏi đặt ra là kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì?

1. Giải đáp kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì

Để giúp các bạn hiểu rõ, hiểu đúng về câu hỏi kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau:

  • Quy định của pháp luật về kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì;
  • Thực tiễn kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì.
Kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì?
Kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì?

1.1. Quy định của pháp luật về kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì

Kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì được quy định tại Điều 10, Khoản 1 Điều 38, Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Khoản 3, Điều 2, Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


“Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Điu 30. H sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


1.2. Thực tiễn kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì

Trong thực tiễn, kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì sẽ cần những giấy tờ sau:

a) Người Việt Nam cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng minh thư còn hạn sử dụng;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, dùng để đăng ký kết hôn với người Trung Quốc (Đài Loan). Giấy này do UBND cấp xã, nơi người Việt đang thường trú cấp. Lưu ý: UBND cấp xã nơi tạm trú không cấp được giấy tờ này.
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn với người Trung Quốc (Đài Loan). Giấy này do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, có kết luận rõ ràng đủ sức khỏe kết hôn;
  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú của người Việt Nam để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc (Đài Loan);
  • Nếu người Việt là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang thì phải cung cấp thêm văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người Trung Quốc (Đài Loan) phù hợp với quy định của đơn vị;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn với người Đài Loan (Trung Quốc) theo mẫu mới nhất, có dán ảnh của nam, nữ.

b) Người Đài Loan cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc (Đài Loan) cấp, còn hạn sử dụng;
  • Thị thực hoặc giấy tờ khác cho phép người Đài Loan cư trú hợp pháp tại Việt Nam để đăng ký kết hôn;
  • Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc (Đài Loan) cấp, có thời hạn sử dụng 06 tháng, kể từ ngày cấp;
  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại Đài Loan;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn, có kết luận người Đài Loan đủ sức khỏe kết hôn với người Việt Nam.

1.3. Lưu ý kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì

a) Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự

Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc (Đài Loan) cấp phải được chứng nhận lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc (Đài Loan) và cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự.

Đây là thủ tục để xác thực con dấu, chữ ký và chức danh trên các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc (Đài Loan) cấp là đúng.

Chi tiết về chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

b) Dịch thuật giấy tờ sang tiếng Việt

Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thức bản dịch theo quy định của pháp luật.

c) Biểu mẫu giấy tờ chứng nhận tình trạng độc thân của người Đài Loan

Theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền thì giấy tờ độc thân của người Đài Loan phải là giấy tuyên thệ độc thân, được thực hiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền của Đài Loan, được cơ quan có thẩm quyền của Đài Loan xác thực lãnh sự.

Tới đây, bạn đã được tìm hiểu toàn bộ những vấn đề có liên quan tới kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì.

2. Kết luận kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu và làm rõ kết hôn với người Đài Loan cần giấy tờ gì.

Kết hôn với người Đài Loan có khá nhiều loại giấy tờ cần chuẩn bị, đặc biệt giấy tờ độc thân của người Đài Loan là loại giấy tờ phải đúng biểu mẫu do cơ quan có thẩm quyền công bố. Chính vì vậy, có không ít trường hợp người Đài Loan chuẩn bị giấy tờ nhưng khi sang Việt Nam lại không thể sử dụng cho mục đích đăng ký kết hôn vì không đúng biểu mẫu.

Ngoài ra, nền hành chính công của Việt Nam còn nhiều bất cập, còn tình trạng bị gây khó dễ khi thực hiện cũng là khó khăn không nhỏ với cặp đôi.

Nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại thì cặp đôi nên tìm kiếm đơn vị uy tín để được trợ giúp.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Đài Loan