Kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì?

0
15

Kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì là nội dung câu hỏi mà bạn cần tìm hiểu để việc kết hôn đạt kết quả tốt nhất.

Khi có ý định kết hôn với người Trung Quốc thì chắc chắn rằng các bạn sẽ phải tìm hiểu về thủ tục đăng ký kết hôn gồm:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc gồm những cơ quan nào?;
  • Kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì?;
  • Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc như thế nào?

Trong những nội dung nêu trên thì kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì là một trong những nội dung quan trọng, ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả đăng ký kết hôn với người Trung Quốc. Bởi lẽ, nếu chuẩn bị đúng, đủ giấy tờ thì các bạn sẽ nhận được kết quả đăng ký kết hôn như mong muốn. Ngược lại, nếu hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc có thiếu sót thì đương nhiên các bạn phải hoàn thiện lại hồ sơ mà không có phương án nào khác.

Vậy kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì?

1. Giải đáp kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì

Để giúp các bạn có thể hiểu rõ hơn về kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc;
  • Kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì, tại từng cơ quan.

1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc

Theo quy định của pháp luật thì có tới 4 cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Trung Quốc gồm có:

  • UBND cấp huyện của Việt Nam, nơi người Việt cư trú trong nước;
  • Cơ quan đại diện của Việt Nam tại quốc gia mà người Việt đang cư trú tại nước ngoài;
  • Sở Dân chính của Trung Quốc, nơi người Trung Quốc đang cư trú tại Trung Quốc;
  • Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba.

Trong thực tiễn, các bạn nên lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong hai cơ quan sau:

  • UBND cấp huyện của Việt Nam, nơi người Việt cư trú trong nước;
  • Sở Dân chính của Trung Quốc, nơi người Trung Quốc đang cư trú tại Trung Quốc.

Kinh nghiệm, nếu đang cùng cư trú tại Việt Nam thì nên kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước. Nếu mỗi người cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại Sở Dân chính của Trung Quốc, bởi lẽ thủ tục kết hôn tại cơ quan này đơn giản hơn so với kết hôn tại Việt Nam. Các trường hợp đủ tuổi kết hôn tại Việt Nam nhưng chưa đủ tuổi kết hôn tại Trung Quốc thì chỉ có cách đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

Bài viết khác:  Giấy tờ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc

1.2. Kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì, tại UBND cấp huyện của Việt Nam

1.2.1. Quy định về kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì

Khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện của Việt Nam, cặp đôi người Việt và người Trung cần chuẩn bị giấy tờ theo quy định tại Điều 10, Khoản 1 Điều 38, khoản 3 Điều 2, Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


Giấy độc thân của người Trung Quốc | Kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì?
Giấy độc thân của người Trung Quốc | Kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì?

1.2.2. Thực tiễn kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì

Quy định nêu trên là quy định đối với việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài nói chung. Trong thực tiễn, giấy tờ kết hôn với người Trung Quốc có sự khác biệt đôi chút.

Bài viết khác:  Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 2024

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc gồm có:

a) Giấy tờ mà người Việt Nam cần có
  • Hộ chiếu hoặc căn cước công dân còn hạn sử dụng;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, dùng để đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại UBND cấp huyện của Việt Nam;
  • Giấy tờ ly hôn/trích lục khai tử, nếu đã từng kết hôn;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn, có khám về sức khỏe tâm thần;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn của UBND cấp huyện;
  • Nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc làm việc trong lực lượng vũ trang thì bổ sung văn bản chấp thuận cho phép đăng ký kết hôn với người Trung Quốc;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất (tải tờ khai tại đây).
b) Giấy tờ mà người Trung Quốc cần có
  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, còn hạn sử dụng;
  • Visa hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam để kết hôn;
  • Giấy công chứng độc thân do Văn phòng công chứng của Trung Quốc cấp;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn.
c) Lưu ý khi chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người Trung Quốc
  • Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp muốn sử dụng tại Việt Nam cho mục đích đăng ký kết hôn phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.

Chi tiết về chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

  • Dịch thuật sang tiếng Việt

Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch.

  • Hộ chiếu Trung Quốc đường lưỡi bò
Bài viết khác:  Quy trình đăng ký kết hôn với người Trung Quốc

Theo quy định, trong thành phần hồ sơ kết hôn với người Trung Quốc phải có bản sao hộ chiếu người Trung Quốc. Tuy nhiên, do hộ chiếu Trung Quốc có đường lưỡi bò không được cơ quan có thẩm quyền công nhận nên cơ quan có thẩm quyền và các văn phòng công chứng không sao y hộ chiếu này. Vì vậy, đây cũng là một trong những khó khăn khi kết hôn với người Trung Quốc.

Tới đây, bạn đã biết kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì, tại UBND huyện của Việt Nam.

1.3. Kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì, tại Sở Dân chính Trung Quốc

Nếu lựa chọn kết hôn tại Sở Dân chính của Trung Quốc, các bạn sẽ chuẩn bị hồ sơ gồm những loại giấy tờ sau:

a) Người Việt Nam cần có những giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
  • Visa kết hôn S2 do Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán/Lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam cấp;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, dùng để kết hôn tại Sở Dân chính của Trung Quốc. Giấy tờ này đã được chứng nhận lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và hợp pháp hóa bởi Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán/Lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam và dịch thuật sang tiếng Trung Quốc.

b) Người Trung Quốc cần có

  • Chứng minh thư Trung Quốc;
  • Sổ hộ khẩu Trung Quốc.

Chi tiết về giấy tờ để kết hôn tại Trung Quốc, mời bạn xem thêm: Visa S2 kết hôn với người Trung Quốc.

Tới đây, bạn đã biết kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì, tại Sở Dân chính Trung Quốc.

Chứng nhận lãnh sự | Kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì?
Chứng nhận lãnh sự | Kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì?

2. Kết luận kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về một trong những nội dung quan trọng khi kết hôn với người Trung Quốc. Đó là, kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì.

Kết hôn với người Trung Quốc cần giấy tờ gì là một trong những câu hỏi được nhiều bạn đặt ra và tìm hiểu câu trả lời khi chuẩn bị kết hôn với người Trung Quốc. Tương ứng với cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn mà các bạn lựa chọn thì sẽ chuẩn bị giấy tờ theo quy định của cơ quan đó.

Ngoài ra, nếu có vướng mắc hoặc không am hiểu thì các bạn nên sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín để được trợ giúp làm thủ tục kết hôn với người Trung Quốc.

Tin rằng, với bề dầy hơn chục năm kinh nghiệm trong lĩnh vực, chúng tôi đủ khả năng hỗ trợ bạn kết hôn với người Trung Quốc đạt kết quả tốt nhất.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc