Thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc đăng ký kết hôn đạt kết quả tốt nhất.
Đa số các bạn đều biết, nếu hai bên nam, nữ người Việt cùng cư trú trong nước thì sẽ tới UBND cấp xã để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Trường hợp đăng ký kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài thì mới phải tới UBND cấp huyện để đăng ký kết hôn.
Vậy thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã được thực hiện như thế nào?
Trong nội dung bài viết này, Anzlaw sẽ cùng bạn tìm hiểu và làm rõ những nội dung có liên quan tới thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã.
1. Thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã, Anzlaw sẽ cùng bạn tìm hiểu những nội dung sau:
– UBND cấp xã đăng ký kết hôn trong trường hợp nào?;
– Đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã ở đâu?;
– Cần chuẩn bị giấy tờ gì khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã;
– Quy trình thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã.
1.1. UBND cấp xã đăng ký kết hôn trong trường hợp nào?
Cơ sở pháp lý: Điều 7, Điều 3, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành.
Viện dẫn chi tiết như sau:
“Điều 7. Thẩm quyền đăng ký hộ tịch
1. Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau:
a) Đăng ký sự kiện hộ tịch quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 3 của Luật này cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
b) Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung thông tin hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
c) Thực hiện các việc hộ tịch theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 3 của Luật này;
d) Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam; kết hôn, nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định lâu dài tại khu vực biên giới của Việt Nam.
…
Điều 3. Nội dung đăng ký hộ tịch
1. Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch:
a) Khai sinh;
b) Kết hôn;
c) Giám hộ;
d) Nhận cha, mẹ, con;
đ) Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch;
e) Khai tử.
2. Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
a) Thay đổi quốc tịch;
b) Xác định cha, mẹ, con;
c) Xác định lại giới tính;
d) Nuôi con nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi;
đ) Ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn;
e) Công nhận giám hộ;
g) Tuyên bố hoặc hủy tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
3. Ghi vào Sổ hộ tịch sự kiện khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
4. Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác theo quy định của pháp luật.”
Như vậy, UBND cấp xã có thẩm quyền đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam cùng cư trú trong nước hoặc kết hôn, của công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam.
1.2. Đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã ở đâu?
Cơ sở pháp lý: Điều 17, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành.
“Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.”
Đối chiếu với quy định nêu trên, UBND cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ là cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn.
Nơi cư trú là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú hoặc nơi đang sinh sống. Cặp đôi có thể đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc đang sinh sống. Thực tiễn, cặp đôi chỉ có thể đăng ký kết hôn tại nơi thường trú hoặc tạm trú. Còn việc đăng ký kết hôn tại nơi đang sinh sống gần như không thực hiện.
1.3. Cần chuẩn bị giấy tờ gì khi kết hôn tại UBND cấp xã
Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 18, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành.
“Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
…”
Đó là quy định của pháp luật, trong thực tiễn, cần chuẩn bị giấy tờ gì khi kết hôn tại UBND cấp xã sẽ gồm có:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất, ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trường hợp có thể tra cứu trên dữ liệu dân cư thì không cần giấy tờ này;
– Giấy xác nhận cư trú, nếu đăng ký kết hôn tại nơi đang tạm trú;
– CCCD/hộ chiếu của hai bên nam, nữ.

1.4. Quy trình thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, Điều 18, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành.
“Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn
…
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định củaLuật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.”
2. Kết luận
Trên đây là toàn bộ nội dung của thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã.
Đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã không phải thủ tục quá khó, cần tới sự hỗ trợ. Cặp đôi nam, nữ chỉ cần làm theo nội dung bài viết là có thể có được kết quả đăng ký kết hôn theo mong muốn.
Trường hợp gặp vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ để được hỗ trợ.
Anzlaw có hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài nên có thể cam kết với khách hàng dịch vụ uy tín như sau:
- Tư vấn rõ ràng các quy định của pháp luật về kết hôn với người nước ngoài;
- Hỗ trợ thủ tục khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài tại tổ chức y tế uy tín được mọi cơ quan chấp nhận;
- Hỗ trợ soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ kết hôn với người nước ngoài;
- Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam nhanh chóng;
- Hỗ trợ nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả trong thời gian mong muốn của khách hàng.
Thông tin liên hệ
Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Luật Bảo Nam theo cách thức sau:
- Số điện thoại: 0988 619 259
- Zalo: 0988 619 259
- Địa chỉ: Tầng 2, tòa 21B7, chung cư Green Stars, 234 Phạm Văn Đồng, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, HN.
Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty TNHH ANZLAW.
Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài