Thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài

0
225

Thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài được pháp luật quy định như thế nào?

Theo đánh giá của mọi người thì đăng ký khai tử cho người Việt Nam cư trú trong nước tương đối đơn giản và dễ dàng thực hiện. Người thân thích của người chết chỉ cần có giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế, sau đó tới cơ quan có thẩm quyền khai tử để hoàn thiện tờ khai đăng ký khai tử là có thể nhận được Giấy Trích lục khai tử ngay trong ngày.

Tuy nhiên, nếu đó là khai tử cho người nước ngoài chết trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì lại được đánh giá là phức tạp hơn. Bởi lẽ, thủ tục này không những chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam mà còn có thể chịu sự điều chỉnh bởi pháp luật của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.

Vậy, pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

1. Thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài

Khi thực hiện thủ tục này, người thân thích của người nước ngoài cần tìm hiểu các nội dung sau:

  • Trách nhiệm đăng ký khai tử;
  • Xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký khai tử;
  • Thực hiện thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài;
  • Làm gì để thực hiện thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất.

1.1. Trách nhiệm đăng ký khai tử cho người nước ngoài

Trách nhiệm đăng ký khai tử cho người nước ngoài được quy định tại Điều 33, Luật Hộ tịch 2014 như sau:


Điều 33. Thời hạn và trách nhiệm đăng ký khai tử

1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử.

2. Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc khai tử cho người chết; trường hợp không xác định được người có trách nhiệm đi khai tử thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký khai tử.


Như vậy, trách nhiệm đăng ký khai tử cho người nước ngoài được xác định theo thứ tự như sau:

  • Vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ của người nước ngoài;
  • Người thân thích khác của người nước ngoài như: Ông, bà, cô dì, chú bác…;
  • Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan như: Doanh nghiệp nơi người nước ngoài làm việc, đơn vị kinh doanh lưu trú nơi người nước ngoài đang lưu trú…;
  • Công chức tư pháp – hộ tịch, trong trường hợp không xác định được người có trách nhiệm đăng ký khai tử nêu trên.

Tới đây, bạn đã biết trách nhiệm khai tử để thực hiện thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài.

Bài viết khác:  Đăng ký khai tử khi không có Giấy báo tử

1.2. Xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai tử

Điều 51, Luật Hộ tịch 2014 có quy định về cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai tử cho người nước ngoài như sau:


“Điều 51. Thẩm quyền đăng ký khai tử

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.

2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.


Như vậy, việc xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xác định như sau:

  • UBND cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người người ngoài chết;
  • UBND cấp huyện, nơi người nước ngoài chết hoặc nơi phát hiện thi thể người nước ngoài, trường hợp không xác định được nơi cư trú của người nước ngoài.

Tới đây, bạn đã biết cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai tử để thực hiện thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài.

Giấy báo tử | Thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài
Giấy báo tử | Thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài

1.3. Thực hiện thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài

Thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài gồm có 02 bước, bao gồm;

– Chuẩn bị hồ sơ đăng ký khai tử;

– Nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký khai tử cho người nước ngoài.

a) Chuẩn bị hồ sơ đăng ký khai tử

Hồ sơ đăng ký khai tử được quy định tại khoản 1, Điều 52, Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Khoản 2, Điều 4, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


“Điều 52. Thủ tục đăng ký khai tử

1. Người đi đăng ký khai tử nộp tờ khai theo mẫu quy định và Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay giấy báo tử cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

…”

“Điều 4. Xác định nội dung đăng ký khai sinh, khai tử

2. Khi đăng ký khai tử theo quy định của Luật Hộ tịch, nội dung khai tử phải bao gồm các thông tin: Họ, chữ đệm, tên, năm sinh của người chết; số định danh cá nhân của người chết, nếu có; nơi chết; nguyên nhân chết; giờ, ngày, tháng, năm chết theo Dương lịch; quốc tịch nếu người chết là người nước ngoài.

Nội dung đăng ký khai tử được xác định theo Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền sau đây cấp:

a) Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử;

b) Đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử;

c) Đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử;

d) Đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử;

đ) Đối với người chết không thuộc một trong các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d của Khoản này thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết có trách nhiệm cấp Giấy báo tử.”


Đối chiếu với quy định nêu trên thì hồ sơ đăng ký khai tử rất đơn giản, chỉ bao gồm các loại giấy tờ gồm: Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu, Giấy bảo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.

Bài viết khác:  Mẫu tờ khai đăng ký khai tử

Tuy nhiên, trong thực tế, người đi đăng ký khai tử cần chuẩn bị hồ sơ gồm những loại giấy tờ sau khi thực hiện thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài:

  • Tờ khi đăng ký khai tử theo mẫu mới nhất ban hành kèm thông tư 04/2020/TT-BTP (tải tại đây);
  • Giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký khai tử;
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người được khai tử;
  • Giấy tờ tùy thân của người nước ngoài chết tại Việt Nam;
  • Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử;
  • Giấy tờ chứng minh nơi tạm trú của người nước ngoài chết tại Việt Nam;
  • Có thể có Công hàm của một số quốc gia.

Giấy tờ thay thế Giấy báo tử là giấy tờ gì?

Giấy tờ thay thế Giấy báo tử là một trong những giấy tờ sau:

  • Đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử;
  • Đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử;
  • Đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử.

Trường hợp không có Giấy báo tử

Trường hợp người chết không có Giấy báo tử thì được thực hiện theo quy định tại Điều 13, Thông tư 04/2020/TT-BTP, chi tiết như sau:

  • Trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì người yêu cầu đăng ký khai tử phải cung cấp được giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết;
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai tử không có giấy tờ, tài liệu, chứng cứ chứng minh hoặc giấy tờ, tài liệu, chứng cứ không hợp lệ, không bảo đảm giá trị chứng minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký khai tử.
Bài viết khác:  Đăng ký khai tử khi không có Giấy báo tử

Tới đây, bạn đã biết chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài.

Tờ khai đăng ký khai tử | Thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài
Tờ khai đăng ký khai tử | Thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài

b) Nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký khai tử cho người nước ngoài

Khi đã chuẩn bị đủ hồ sơ đăng ký khai tử, người đi đăng ký khai tử thực hiện theo quy trình sau:

  • Bước 1: Có mặt tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai tử;
  • Bước 2: Xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp hồ sơ đăng ký khai tử. Nếu hồ sơ có thiếu sót thì khắc phục và nộp lại hồ sơ;
  • Bước 3: Nhận phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài;
  • Bước 4: Có mặt để nhận kết quả đăng ký khai tử là Giấy Trích lục khai tử.

Việc đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết tại Việt Nam được giải quyết ngay trong ngày. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h, thì việc giải quyết có thể kéo dài sang ngày hôm sau. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Tới đây, người đi đăng ký khai tử đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết tại Việt Nam.

2. Làm gì để thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về toàn bộ thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài chết tại Việt Nam, bao gồm:

  • Trách nhiệm đăng ký khai tử cho người nước ngoài;
  •  Cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai tử;
  • Thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài.

Thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài được đánh giá tương đối đơn giản, dễ thực hiện. Tuy nhiên, trong lúc tang gia, bối rối thì hầu hết các thành viên trong gia đình không còn tâm trí để thực hiện nên không có thời gian tìm hiểu quy định của pháp luật.

Vậy làm gì để thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất?

Để thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất, người thân của người nước ngoài nên làm những việc sau:

– Giao cho người tin tưởng tìm hiểu và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết;

– Tự mình hoặc ủy quyền cho người tin tưởng thực hiện thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài.

Trường hợp không thể tự mình thực hiện thủ tục này, các bạn có thể liên hệ để được trợ giúp. Tin rằng, với kiến thức pháp luật cùng đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn đạt kết quả tốt nhất.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký khai sinh mới nhất