Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

0
35

Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để có thể hoàn thiện hồ sơ đăng ký kết hôn bảo đảm đúng pháp luật.

Chắc rằng, đa số các bạn đều đã biết, khi thực hiện thủ tục hành chính nào đó, bạn sẽ phải có tờ khai đề nghị. Đăng ký kết hôn cũng là một trong những thủ tục hành chính mà bạn phải có tờ khai đăng ký kết hôn, điền đầy đủ thông tin của hai bên nam, nữ.

Dựa trên thông tin trong tờ khai đăng ký kết hôn, cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn sẽ đối chiếu với thông tin trong giấy tờ khác của thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn để đánh giá hồ sơ đăng ký kết hôn có hay không đúng và đủ. Đồng thời, thông tin trong tờ khai đăng ký kết hôn là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kết hôn.

Vậy tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất như thế nào?

Trong nội dung bài viết này, ANZLAW sẽ cùng bạn tìm hiểu và làm rõ những nội dung nêu trên.

Nội dung tìm hiểu bao gồm:

– Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất;

– Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025;

– Hướng dẫn điền tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025;

– Trình tự đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025.

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Cơ sở pháp lý: Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 đang có hiệu lực thi hành.

Căn cứ tiểu mục 2 Mục II Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022, quy định thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài gồm:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu (Ghi đầy đủ thông tin của hai bên nam, nữ)

– Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn trên Cổng dịch vụ công(nếu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);

– Nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

+ Giấy xác nhận xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài xác nhận hiện người đó không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ này xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

+ Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

+ Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);

+ Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;

+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

* Giấy tờ phải xuất trình:

+ Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.

Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);

+ Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025

Cơ sở pháp lý: Thông tư 04/2024/TT-BTP đang có hiệu lực thi hành.

Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất là tờ khai được ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP.

Làm thế nào để có được tờ khai đăng ký kết hôn mới người nước ngoài mới nhất?

Để có được tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất, bạn có thể lựa chọn một trong những cách thức sau:

  • Có mặt tại cơ quan đăng ký hộ tịch đề nghị cấp tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Bạn có thể bớt chút thời gian và tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả thủ tục hành chính UBND cấp xã gần nhất và đề nghị công chức tư pháp – hộ tịch cung cấp cho mình tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất. Công chức tư pháp – hộ tịch sẽ in tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất và cung cấp cho bạn.

  • Tải tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất trên mạng internet.

Hoặc bạn có thể tải tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất tại đây.

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MỚI NHẤT
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MỚI NHẤT

Hướng dẫn điền tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025

Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài có những nội dung như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                          Độc lập – Tự do – Hạnh phúc                                                           

                                         TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Kính gửi: (3)……………………………………………………………………………………

Thông tin Bên nữ

Bên nam

Họ, chữ đệm, tên  

 

 
Ngày, tháng, năm sinh    
Dân tộc (4)    
Quốc tịch (4)    
Nơi cư trú (4)  

 

 
Giấy tờ tùy thân (5)  

 

 
Kết hôn lần thứ mấy    

            Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

                                          ………………….…., ngày ……….…tháng ………… năm……….

 

 

 

 

 

Bên nữ

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

………………………………

Bên nam

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

………………………………

 

 

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không

Số lượng:…….bản

 

 

Chú thích:

(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

(4) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(5) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,…).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Trình tự đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất 2025

Trình tự đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

– Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp: nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của UBND cấp huyện có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký kết hôn.

– Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến: truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.

– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu nộp hồ sơ trực tuyến), chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);

(iii) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.

– Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).

+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả.

Trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).

Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, công chức làm công tác hộ tịch báo cáo Trưởng phòng Tư pháp để phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.

Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, thì làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.

+ Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.

Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và xác nhận (tối đa 01 ngày).

Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

– Công chức làm công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, công chức làm công tác hộ tịch báo cáo Trưởng phòng Tư pháp thực hiện gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất | Ảnh minh họa
Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất | Ảnh minh họa

Lưu ý khi kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Khi kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, có thể các bạn gặp phải một số khó khăn như:

  • Không biết cách hoàn thiện hồ sơ nên chuẩn bị không đúng, không đủ giấy tờ, dẫn tới hồ sơ có thiếu sót và không được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ;
  • Không biết cách chuẩn bị giấy tờ độc thân của người nước ngoài hoạc chuẩn bị nhưng không đúng mẫu do cơ quan có thẩm quyền công bố;
  • Không hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của nước ngoài để dùng tại Việt Nam;
  • Bị gây khó khăn dẫn tới đi lại nhiều lần nhưng vẫn không thể đăng ký kết hôn.

Nếu gặp phải khó khăn khi kết hôn với người nước ngoài, bạn có thể tìm kiếm đơn vị uy tín để được trợ giúp.

Anzlaw có hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài nên có thể cam kết với khách hàng dịch vụ uy tín như sau:

  • Tư vấn rõ ràng các quy định của pháp luật về kết hôn với người nước ngoài cũng như visa định cư;
  • Hỗ trợ soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ kết hôn với người nước ngoài đầy đủ, chính xác, không thể có sai sót;
  • Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ bằng tiếng nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam nhanh chóng;
  • Hỗ trợ cặp đôi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận Giấy chứng nhận kết hôn trong thời gian mong muốn.

Thông tin liên hệ:

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Anzlaw theo cách thức sau:

Số điện thoại: 0988 619 259.

Zalo: 0988 619 259.

Website: Anzlaw.net

Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.

Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Anzlaw.

Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.

Bài trướcThủ tục xin visa đoàn tụ Q1
Bài tiếp theoLàm kết hôn với người Canada tại Việt Nam cần giấy tờ gì?
Công ty chuyên tư vấn luật trực tuyến, các dịch vụ tư vấn về luật : - Kết hôn với người nước ngoài - Visa bảo lãnh định cư - Các thủ tục hộ tịch - Giấy phép lao động - Nhận con nuôi - Miễn thị thực