Thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài

0
378

Thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài bao nhiêu lâu là câu hỏi được nhiều bạn quan tâm, tìm hiểu.

Pháp luật về hộ tịch có quy định, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cần có giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài. Nôm na, mọi người thường gọi giấy tờ này là giấy tờ độc thân của người nước ngoài.

Khi đã có được giấy tờ độc thân, cặp đôi sẽ khám sức khỏe kết hôn để hoàn thiện hồ sơ đăng ký kết hôn. Cuối cùng, cặp đôi sẽ tới cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn.

Thế nhưng, có thể vì những nguyên nhân khác nhau mà ngay sau khi có giấy tờ độc thân của người nước ngoài, cặp đôi chưa thực hiện việc đăng ký kết hôn. Tới khi có nhu cầu sử dụng thì không biết rằng giấy tờ độc thân của người nước ngoài có thời hạn sử dụng trong bao lâu.

Vậy pháp luật quy định như thế nào về thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài?

Trong nội dung bài viết này, Anzlaw sẽ cùng bạn tìm hiểu thời gian sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài. Nội dung tìm hiểu bao gồm:

  • Quy định của pháp luật về giấy độc thân của người nước ngoài;
  • Thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài;
  • Cách xác định thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài.

Quy định của pháp luật về giấy độc thân của người nước ngoài

Giấy độc thân của người nước ngoài dùng để đăng ký kết hôn tại Việt Nam được quy định tại Khoản 1 Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi điểm b, Khoản 1, Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì giấy tờ độc thân của người nước ngoài là giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.

Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch cấp, còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng. Nếu quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài
Thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài

Thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài

Cơ sở pháp lý: Điểm b, Khoản 1 Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Cũng theo quy định tại Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài được quy định như sau:


Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này chỉ…có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.


Như vậy, thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài sẽ phụ thuộc vào thời hạn được ghi trong giấy độc thân. Nếu trong giấy tờ đó không thi thời hạn sử dụng thì giấy tờ đó có giá trị sử dụng 06 tháng, kể từ ngày cấp.

Cách xác định thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài

Để xác định thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài, bạn sẽ làm theo cách thức như sau:

  • Bước 1: Dịch thuật giấy độc thân của người nước ngoài sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch

Giấy độc thân của người nước ngoài bằng tiếng nước ngoài nên bạn phải dịch thuật sang tiếng việt thì mới nắm được nội dung của giấy tờ. Ngoài ra, bạn sẽ sử dụng bản dịch giấy xác nhận độc thân của người nước ngoài để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn nên bạn cũng cần phải dịch thuật giấy độc thân của người nước ngoài sang tiếng Việt có công chứng, chứng thực và dịch.

  • Bước 2: Kiểm tra thời hạn ghi trong giấy độc thân của người nước ngoài

Sau khi dịch thuật sang tiếng Việt, bạn sẽ kiểm tra thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài thời hạn này sẽ được ghi trong giấy độc thân của người nước ngoài. Trong một số trường hợp, thời hạn sử dụng lấy độc thân của người nước ngoài có thể không ghi trong giấy độc thân mà thể hiện tại những công văn hướng dẫn nghiệp vụ của cơ quan có thẩm quyền.

  • Bước 3: Xác định thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài

Sau khi đã kiểm tra thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài được ghi trong giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài, bạn sẽ xác định thời hạn sử dụng tới độc thân của người nước ngoài như sau:

Nếu giấy xác nhận độc thân của người nước ngoài có ghi thời hạn sử dụng thì thời hạn sử dụng được xác định theo nội dung trong giấy xác nhận độc thân. Trường hợp giấy xác nhận độc thân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì thời hạn sử dụng được xác định là từ 06 tháng kể từ ngày cấp.

Thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài | ảnh minh họa
Thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài | ảnh minh họa

Lưu ý thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài.

Muốn biết thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài thì các bạn sẽ kiểm tra nội dung giấy độc thân đó. Nếu trong giấy độc thân có ghi thời hạn sử dụng thì thời hạn sử dụng sẽ áp dụng theo thời hạn ghi trong giấy. Nếu trong giấy độc thân không ghi thời hạn sử dụng thì thời hạn sử dụng được tính là 06 tháng, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch cấp.

Lưu ý: 

Thời hạn sử dụng giấy độc thân của người nước ngoài được xác định từ ngày cấp, không phải ngày chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự. Trong thực tiễn, thời điểm được cấp của giấy độc thân sẽ khác so với thời điểm chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự. Thời điểm chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự thường sẽ sau thời điểm được cấp giấy độc thân của người nước ngoài.

Thời hạn sử dụng giấy độc thân của công dân Philippines là 4 tháng, kể từ ngày cấp.

Chuẩn bị giấy tờ độc thân của người nước ngoài là công việc quan trọng nhất để kết hôn với tại Việt Nam. Mỗi quốc gia lại có một loại giấy tờ dùng để kết hôn tại Việt Nam và không quốc gia nào giống quốc gia nào. Vì vậy, nếu không am hiểu thì bạn thường chuẩn bị không đúng, không đủ giấy độc thân của người nước ngoài.

Nếu không am hiểu bạn nên tìm đơn vị dịch vụ để được hỗ trợ. Anzlaw tự tin có thể hỗ trợ bạn kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất.

Thông tin liên hệ

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Anzlaw theo cách thức sau:

Số điện thoại: 0988 619 259.
Zalo: 0988 619 259.
Website: Anzlaw.net
Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Anzlaw.

Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Bài trướcThủ tục kết hôn với người Bắc Ailen
Bài tiếp theoCó nên kết hôn với người Mỹ tại Việt Nam?
Công ty chuyên tư vấn luật trực tuyến, các dịch vụ tư vấn về luật : - Kết hôn với người nước ngoài - Visa bảo lãnh định cư - Các thủ tục hộ tịch - Giấy phép lao động - Nhận con nuôi - Miễn thị thực