Khi có ý định làm hộ chiếu thì chắc chắn bạn sẽ cần tìm hiểu thủ tục làm hộ chiếu phổ thông.
Hộ chiếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam để thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh tại cửa khẩu Việt Nam và các quốc gia trên thế giới.
Thông thường, hộ chiếu có 02 loại là hộ chiếu phổ thông và hộ chiếu công vụ.
Trong đó, hộ chiếu phổ thông do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam không phải vì mục đích thực hiện công vụ.
Vậy thủ tục làm hộ chiếu phổ thông như thế nào?
Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn làm thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông theo hình thức trực tiếp và trực tuyến (online).
1. Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông trực tiếp
Cơ sở pháp lý: Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
1.1. Giấy tờ cần chuẩn bị để làm hộ chiếu
– Tờ khai theo mẫu
– Ảnh chân dung
– Bản sao Giấy khai sinh/trích lục khai sinh với người chưa đủ 14 tuổi.
– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất nếu đã được cấp hộ chiếu. Trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn báo mất của cơ quan có thẩm quyền.
– Bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân nếu có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu được cấp lần gần nhất;
– Bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.
Nếu bản chụp không có chứng thực thì phải xuất trình thêm bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
1.2. Cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu
– Trường hợp cấp lần đầu
- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú, nơi tạm trú;
- Nếu có Căn cước công dân thì được làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi nhất.
- Nếu thuộc một trong các trường hợp đặc biệt sau thì được làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
- a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
- b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
- c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
- d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
– Trường hợp xin cấp từ lần hai trở đi
- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh bất kỳ;
- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an.
