Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025 mới nhất như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc đăng ký kết hôn đạt kết quả tốt nhất.
Có thể nói, đăng ký kết hôn với người nước ngoài vẫn được đa số mọi người nhận xét là thủ tục hành chính tương đối phức tạp. Tính phức tạp thể hiện ở chỗ cặp đôi sẽ phải chuẩn bị nhiều loại giấy tờ, thời gian giải quyết kéo dài và những bất cập của nền hành chính công của Việt Nam.
Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại thì bạn nên sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín. Cách làm này tuy có phát sinh chi phí nhưng bù lại bạn sẽ không phải đi lại nhiều lần. Hai bên nam, nữ sẽ nhận được kết quả như mong muốn mà không mất nhiều công sức.
Nếu tự mình thực hiện thì công việc quan trọng nhất bạn cần làm là tìm hiểu thật kỹ thủ tục đăng ký kết hôn.
Vậy câu hỏi đặt ra là thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025 như thế nào?
1. Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025
Để giúp các bạn tìm hiểu rõ hơn về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025, trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:
- Quy định của pháp luật về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025;
- Thực tiễn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025.
1.1. Quy định của pháp luật về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025 được quy định tại các Điều 38, Luật Hộ tịch 2014, Điều 30, 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Viện dẫn chi tiết như sau:
“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.
Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn
Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.
2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.
Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.
Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.
3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.
Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”
1.2. Thực tiễn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025
Nếu là người không có chuyên môn thì khi đọc các quy định nêu trên sẽ cảm thấy rất khó hiểu và khó hình dung, khó thực hiện. Do đó, dựa trên kinh nghiệm hơn chục năm trong lĩnh vực, chúng tôi sẽ trình bày cho các bạn cách thức để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025.
Theo đó, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025 có thể chia làm 02 bước, bao gồm:
- Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
- Thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài và nhận kết quả.
a) Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Mỗi một quốc gia sẽ có những quy định riêng về giấy tờ cần chuẩn bị và có thể không giống nhau giữa các quốc gia.
Thông thường, bộ hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất năm 2025 sẽ gồm những loại giấy tờ sau:
- Giấy tờ tùy thân của người Việt Nam và người nước ngoài
Với người Việt Nam thì đó có thể là Căn cước công dân/Căn cước/hộ chiếu. Còn với người nước ngoài thì bắt buộc phải sử dụng hộ chiếu để đăng ký kết hôn. Có địa phương sử dụng chứng minh thư của người nước ngoài để làm thủ tục đăng ký kết hôn nhưng đối chiếu với quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước tại trung ướng thì cách làm này là sai.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân
Với người Việt Nam thì đó là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi người Việt Nam thường trú cấp. Còn với người nước ngoài thì tên gọi giấy tờ này có thể khác nhau tùy theo giấy tờ của từng quốc gia. Ví dụ: Hàn Quốc là giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn, Mỹ là giấy tuyên thệ độc thân…
- Giấy khám sức khỏe kết hôn
Giấy tờ này do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận người được khám không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn tới mất năng lực hành vi dân sự.
- Một số giấy tờ khác
Ngoài những giấy tờ cơ bản nêu trên, bạn có thể được yêu cầu thêm giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú của người nước ngoài tại nước ngoài, giấy tờ chứng minh người nước ngoài đã từng kết hôn và ly hôn, nếu người nước ngoài kết hôn lần thứ hai.
Lưu ý:
- Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của người nước ngoài
Theo quy định, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy độc thân của người nước ngoài phải đúng biểu mẫu
Với một số quốc gia có quy định rất rõ ràng là giấy độc thân phải đúng với biểu mẫu do cơ quan có thẩm quyền công bố. chính vì vậy, người nước ngoài khi chuẩn bị giấy tờ độc thân phải lưu ý cần chuẩn bị đúng mẫu. Nếu không đúng mẫu thì cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có thể từ chối tiếp nhận và giải quyết.
- Giấy khám sức khỏe kết hôn
Người nước ngoài có thể khám giấy sức khỏe tại nước ngoài nhưng để thuận tiện thì nên khám sức khỏe tại Việt Nam. Giấy khám sức khỏe cần phải có kết luận đủ sức khỏe kết hôn.
b) Thực hiện quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài gồm 02 bước như sau:
-
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Cả hai sẽ cùng tới Bộ phận một cửa – UBND cấp huyện, nơi người Việt Nam đang cư trú để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Theo quy trình chung, công chức tư pháp – hộ tịch trong cơ quan này sẽ tiếp nhận giấy tờ mà cặp đôi đã chuẩn bị. Tiếp đó, công chức này sẽ kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu mọi thứ đã đúng và đủ thì tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Ngược lại, sẽ thông báo cho cặp đôi biết về những vấn đề cần phải hoàn thiện hồ sơ.
-
Bước 2: Nhận kết quả đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài là 15 ngày làm việc. Tới ngày trả kết quả ghi trong phiếu hẹn, cặp đôi có mặt để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
Tới đây, cặp đôi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025.
2. Kết luận thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025
Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu và làm rõ toàn bộ những nội dung có liên quan của thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025.
Mọi người đánh giá thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài vẫn là thủ tục hành chính phức tạp mà nếu không am hiểu thì bạn rất dễ gặp phải những khó khăn, trở ngại.
Ngoài giải pháp tự thực hiện thì bạn có thể ủy quyền cho đơn vị uy tín để hỗ trợ bạn làm thủ tục này. Tin rằng, hơn chục năm trong lĩnh vực, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2025 đạt kết quả tốt nhất.