Bao nhiêu lâu thì có giấy kết hôn với người nước ngoài?

0
717

Bao nhiêu lâu thì có giấy kết hôn với người nước ngoài theo quy định của pháp luật?

Trong nhiều bài viết về kết hôn với người nước ngoài, chúng tôi đã chỉ ra rằng cặp đôi có thể đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan có thẩm quyền sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
  • Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch;
  • Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia thứ ba.

Mỗi một cơ quan này sẽ có những quy định riêng về giấy tờ mà cặp đôi nam, nữ cần chuẩn bị; quy trình thực hiện việc đăng ký kết hôn và thời hạn giải quyết.

Vậy theo quy định của pháp luật Việt Nam đang có hiệu lực thi hành thì thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài là bao nhiêu ngày hay ngắn gọn hơn bao nhiêu lâu thì có giấy kết hôn với người nước ngoài?

1. Giải đáp bao nhiêu lâu thì có giấy kết hôn với người nước ngoài?

Để giải đáp cho câu hỏi bao nhiêu lâu thì có giấy kết hôn với người nước ngoài, chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung dưới đây

  • Quy định của pháp luật về thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Phân tích quy định đó;
  • Thực tiễn áp dụng pháp luật tại các địa phương;
  • Giải pháp làm giấy kết hôn với người nước ngoài nhanh.

1.1. Quy định của pháp luật về thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Khoản 2, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Điều 31, 32, Nghị định 123/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016 quy định về thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện, trong đó có thủ tục kết hôn với người nước ngoài như sau:


“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên”


“Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”

Tới đây, các bạn đã biết quy định của pháp luật về thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn, để giải đáp cho câu hỏi bao nhiêu lâu thì có giấy kết hôn với người nước ngoài.

Bài viết khác:  3 cách kết hôn với người nước ngoài
Bao nhiêu lâu thì có giấy kết hôn với người nước ngoài? | Ảnh minh họa
Bao nhiêu lâu thì có giấy kết hôn với người nước ngoài? | Ảnh minh họa

1.2. Phân tích quy định của pháp luật

Như vậy, pháp luật về hộ tịch đã quy định rất rõ ràng về thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Theo đó, sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn từ cặp đôi, UBND cấp huyện sẽ có trách nhiệm thụ lý giải quyết. Phòng Tư pháp sẽ là cơ quan tiến hành nghiên cứu, thẩm tra về hồ sơ. Trường hợp các giấy tờ trong hồ sơ đã đúng và đủ, đồng thời nam, nữ đủ điều kiện kết hôn thì Phòng Tư pháp sẽ trình Chủ tịch UBND huyện để ký 02 Giấy chứng nhận kết hôn. Việc này được thực hiện trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nam, nữ hoàn tất việc nộp hồ sơ.

Sau khi Chủ tịch UBND huyện ký, đóng dấu thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Tư pháp phải thực hiện việc trao Giấy chứng nhận kết hôn cho cặp đôi.

Như vậy, thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài là 13 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Tới đây, các bạn đã hiểu rõ về quy trình giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài để giải đáp cho câu hỏi bao nhiêu lâu thì có giấy kết hôn với người nước ngoài.

c) Thực tiễn áp dụng pháp luật của các địa phương

Quy định nêu trên nói về thời hạn giải quyết, tức là nêu ra thời điểm tối đa mà cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả đăng ký kết hôn với người nước ngoài cho cặp đôi. Trong thực tiễn, phần lớn cặp đôi chỉ nhận được kết quả đăng ký kết hôn vào ngày cuối cùng trong thời hạn nêu trên.

Bài viết khác:  Kết hôn với người nước ngoài có khó không?

Trước đây, tình trạng phụ nữ Việt Nam kết hôn giả để ra nước ngoài định cư diễn ra phổ biến nên việc cần phải có thời hạn giải quyết kéo dài để cơ quan có thẩm quyền xác minh, bảo đảm quyền lợi cho cặp đôi cũng như ngăn chặn việc kết hôn giả tạo.

Thế nhưng, trong tình hình hiện nay khi các phương tiện truyền thông đã xóa bỏ khoảng cách, giúp cho nam, nữ có thể dễ dàng làm quen, tìm hiểu nhau dù ở những quốc gia khác nhau thì quy định này có vẻ cũng đã bộc lộ những bất cập nhất định khi mà thời hạn giải quyết này được xem là kéo dài. Người nước ngoài rất khó thu xếp được thời gian, công việc trong khoảng thời gian dài như vậy để nhập cảnh vào Việt Nam đăng ký kết hôn.

Đặc biệt, khi Việt Nam có chính sách miễn thị thực 15 ngày cho công dân một số quốc gia thì thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài nên rút ngắn để người nước ngoài có thể vào Việt Nam đăng ký kết hôn, nhận Giấy chứng nhận kết hôn và quay trở lại quốc gia mà họ đang sinh sống trong khoảng thời gian dưới 15 ngày là phù hợp.

Như vậy, các bạn đã được tìm hiểu về kinh nghiệm thực tiễn áp dụng pháp luật của các địa phương, qua đó giải đáp cho câu hỏi bao nhiêu lâu thì có giấy kết hôn với người nước ngoài.

2. Giải pháp làm giấy kết hôn với người nước ngoài nhanh

Để có thể làm giấy kết hôn với người nước ngoài nhanh, phù hợp với mong muốn của cặp đôi thì các bạn sẽ làm theo các cách sau:

  • Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn vắng mặt người nước ngoài
Bài viết khác:  Làm giấy đăng ký kết hôn nhanh

Để cũng là một trong những cách làm phù hợp. Theo đó, cả hai sẽ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tiếp đó người Việt sẽ nộp hồ sơ đăng ký kết hôn vắng mặt người nước ngoài. Tới ngày trả kết quả đăng ký kết hôn, người nước ngoài sẽ sang Việt Nam để ký nhận Giấy chứng nhận kết hôn.

Tuy nhiên, phương án này cũng có bất cập ở một số vấn đề sau:

– Khám sức khỏe kết hôn của người nước ngoài phải thực hiện tại nước ngoài và chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự;

– Cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu người nước ngoài có mặt để xác minh;

– Một số địa phương yêu cầu cả hai phải có mặt khi nộp hồ sơ để tiện cho việc hỏi một số thông tin và bảo đảm chữ ký trong tờ khai đăng ký kết hôn là của người nước ngoài.

  • Sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín

Đây cũng là cách làm phù hợp mà các bạn có thể tham khảo. Ưu điểm của cách làm này là các bạn sẽ được hõ trợ tư vấn, chuẩn bị giấy tờ ngay từ đầu nên sẽ hạn chế tối đa thiếu sót trong hồ sơ đăng ký kết hôn.

Đặc biệt, các bạn có thể nhận được kết quả đăng ký kết hôn sớm, phù hợp với mong muốn.

Chi tiết về nội dung này, mời bạn xem thêm: Làm giấy đăng ký kết hôn nhanh.

Tới đây, bạn đã biết được giải pháp làm giấy kết hôn nhanh, qua đó có thông tin đầy đủ hơn để giải đáp câu hỏi bao nhiêu lâu thì có giấy kết hôn với người nước ngoài.

3. Kết luận bao nhiêu lâu thì có giấy kết hôn với người nước ngoài?

Như vậy, dựa trên kiến thức pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn hơn chục năm làm công tác tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài thì chúng tôi đã giải đáp xong câu hỏi sau bao lâu thì có giấy kết hôn với người nước ngoài.

Như đã phân tích ở trên, với thời hạn 13 ngày làm việc thì đây vẫn được xem là khoảng thời gian tương đối dài để cặp đôi nam, nữ có thể nhận được Giấy chứng nhận kết hôn. Đặc biệt, nếu đó là trường hợp người nước ngoài không sinh sống tại Việt Nam thì việc xin nghỉ làm trong khoảng thời gian dài như vậy để sang Việt Nam đăng ký kết hôn là điều không hề đơn giản.

Trường hợp cần có giấy chứng nhận kết hôn sớm hơn, bạn vui lòng liên hệ để được tư vấn, hỗ trợ.

Trân trọng cảm ơn và rất vui đã được giải đáp cho bạn câu hỏi bao nhiêu lâu thì có giấy kết hôn với người nước ngoài.

Có thể bạn quan tâm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài