Gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn

0
319

Gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn được pháp luật quy định như thế nào?

Nếu là người Việt kết hôn với người Việt mà cả hai cùng cư trú trong nước, thực hiện tại UBND cấp xã thì hầu hết các bạn không quan tâm tới thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn.

Bởi lẽ, thủ tục đăng ký kết hôn cực kỳ đơn giản và nam, nữ sẽ nhận được Giấy chứng nhận kết hôn ngay trong ngày nộp hồ sơ. Trường hợp không kịp giải quyết trong ngày thì muộn nhất là ngày làm việc tiếp theo, cặp đôi sẽ nhận được Giấy chứng nhận kết hôn.

Thế nhưng, nếu đó là thủ tục kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài, thực hiện tại UBND cấp huyện thì lại phức tạp hơn rất nhiều. Đặc biệt, thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn kéo dài, khiến cặp đôi đặt ra vấn đề muốn gia hạn việc nhận Giấy chứng nhận kết hôn.

Vậy pháp luật quy định như thế nào về gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn?

1. Gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn

Để hiểu rõ hơn về gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:

  • Quy định của pháp luật về thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Khó khăn của cặp đôi về thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn;
  • Quy trình xin gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn.

1.1. Quy định thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài, thực hiện tại UBND cấp huyện được quy định tại Điều 38, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành và được hướng dẫn bởi các Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP, chi tiết như sau:


“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.

…”

Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định nàythì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”


Đối chiếu với quy định nêu trên, thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài là 13 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thực tế, thời hạn mà các địa phương đang áp dụng là 15 ngày làm việc, tương đương 3 tuần lễ. Đồng thời, đa số các địa phương chỉ trả kết quả vào ngày cuối cùng của thời hạn.

Trong thời hạn nêu trên, nếu cặp đôi không thể có mặt để nhận giấy chứng nhận kết hôn thì phải có văn bản đề nghị gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn. Thời hạn gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn tối đa không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn và chỉ được gia hạn 01 lần.

1.2. Khó khăn của cặp đôi về thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn

a) Trường hợp cặp đôi cùng cư trú tại Việt Nam

Với trường hợp cả người Việt và người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam thì khoảng thời gian 3 tuần không có vấn đề gì. Cặp đôi chỉ cần chờ tới ngày trả kết quả để có mặt nhận Giấy chứng nhận kết hôn và ký vào Sổ hộ tịch gốc.

Thậm chí, nếu có phát sinh quy trình xác minh điều kiện kết hôn, làm rõ về nhân thân của nam và nữ thì cặp đôi cũng dễ dàng có mặt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Chỉ có điều, nếu đang làm việc trong cơ quan, tổ chức thì việc xin nghỉ nhiều lần để đăng ký kết hôn cũng khiến các bạn cảm thấy e ngại.

b) Trường hợp mỗi người cư trú tại một quốc gia

Nếu người nước ngoài đang sinh sống tại nước ngoài và chỉ sang Việt Nam làm thủ tục đăng ký kết hôn thì thời gian giải quyết việc đăng ký kết hôn kéo dài tới 3 tuần lại là vấn đề phức tạp. Bởi lẽ, tính thêm cả thời gian để chuẩn bị đủ giấy tờ cần thiết và hoàn thiện hồ sơ đăng ký kết hôn thì sẽ rơi vào khoảng 4 tuần.

Do đó, việc sắp xếp thời gian và công việc để ở lại Việt Nam trong khoảng thời gian 1 tháng là điều không dễ dàng với người nước ngoài. Ngoài ra, visa của người nước ngoài khi vào Việt Nam thường dưới 30 ngày.

Chính vì vậy, người nước ngoài sẽ quyết định quay trở lại nước ngoài để làm việc và sẽ vào Việt Nam khi tới ngày nhận kết quả. Thế nhưng, trong trường hợp người nước ngoài không kịp quay trở lại nhận kết quả theo lịch hẹn trả kết quả thì phải làm sao?

Gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn
Gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn

1.3. Quy trình gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn

Trong trường hợp người nước ngoài không thể có mặt tại Việt Nam theo lịch trả kết quả, người Việt sẽ phải có văn bản đề nghị gia hạn việc nhận Giấy chứng nhận kết hôn.

Điều này được pháp luật về hộ tịch cho phép và được quy định tại khoản 3, Điều 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP, chi tiết như sau:


Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.


Quy trình gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn như sau:

  • Bước 1: Hoàn thiện đơn đề nghị gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn

Nội dung đơn đề nghị gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn phải bảo đảm có các nội dung chính sau:

– Quốc hiệu và tiêu ngữ;

– Tiêu đề là Đơn đề nghị gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn;

– Thông tin nhân thân của người đề nghị;

– Nội dung đề nghị:

+ Thông tin về việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài, bao gồm: Đăng ký kết hôn với ai, ngày nộp, cơ quan tiếp nhận, ngày hẹn trả kết quả;

+ Lý do không thể có mặt để nhận giấy chứng nhận kết hôn theo lịch trả kết quả;

+ Đề nghị được gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận kết hôn.

– Địa danh, ngày tháng năm, chữ ký và họ tên của người đề nghị.

  • Bước 2: Nộp đơn tới Phòng Tư pháp hoặc công chức tư pháp – hộ tịch bộ phận một cửa

Bước này, để cẩn thận thì bạn nên đề nghị người tiếp nhận đơn cung cấp cho bạn phiếu tiếp nhận đơn. Tránh trường hợp đơn bị thất lạc mà không rõ trách nhiệm.

Sau khi tiếp nhận đơn, Phòng Tư pháp sẽ thực hiện quy trình gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn.

  • Bước 3: Nhận giấy chứng nhận kết hôn trong thời hạn đã gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn.

2. Kết luận gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về một trong những nội dung cực kỳ quan trọng khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Đó là, gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn với các nội dung:

– Quy định của pháp luật về thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài;

– Khó khăn của cặp đôi liên quan tới thời hạn nêu trên;

– Quy trình gia hạn nhận giấy chứng nhận kết hôn.

Thực tế, nếu các bạn không am hiểu hoặc không muốn đi lại nhiều lần thì tốt nhất nên tìm đơn vị uy tín để được trợ giúp. Những đơn vị như vậy sẽ giúp các bạn tránh được những thiếu sót khi chuẩn bị giấy tờ và nhận kết quả đăng ký kết hôn trong thời gian phù hợp với mong muốn của các bạn. Điều này sẽ giúp bạn và người nước ngoài không phải đi lại nhiều lần và nhận được kết quả đăng ký kết hôn nhanh chóng, thuận lợi.

Tin rằng, với kinh nghiệm của mình, chúng tôi xứng đáng là một trong những đơn vị mà bạn có thể gửi gắm niềm tin.

Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Video hướng dẫn thực hiện thủ tục kết hôn: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất