Hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được pháp luật quy định như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đạt kết quả tốt nhất.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những giấy tờ không thể thiếu khi thực hiện một số thủ tục hành chính. Ví dụ: Để đăng ký kết hôn, để mua bán, chuyển nhượng căn hộ chung cư, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc để vay vốn ngân hàng.

Tình trạng hôn nhân và mục đích sử dụng sẽ được ghi rõ trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Theo quy trình chung, người có nhu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ cần thiết. Tiếp đó, sẽ có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ có thiếu sót thì người yêu cầu sẽ được thông báo để hoàn thiện. Ngược lại, nếu hồ sơ đúng và đủ thì sẽ được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và hẹn trả kết quả.

Câu hỏi đặt ra là hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm những loại giấy tờ gì?

Trong nội dung bài viết này, Anzlaw sẽ cùng bạn tìm hiểu hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nội dung tìm hiểu bao gồm:

  • Quy định của pháp luật về hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Thực tiễn hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | ảnh minh họa
Hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | ảnh minh họa

Quy định hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Hồ sơ xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 22, Nghị định 123/2015/NĐ-CP, chi tiết như sau:


Điều 22. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

2. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.


Trong đó, Khoản 2, Điều 37, Nghị định 123 nêu trên quy định về các trường hợp ly hôn, hủy việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ gồm:

  • Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Giấy tờ ly hôn trong trường hợp có kết hôn nhưng đã ly hôn;
  • Trích lục khai tử, trong trường hợp có kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết;
  • Trích lục ly hôn, trích lục hủy việc kết hôn trong trường hợp việc ly hôn, hủy việc kết hôn được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
  • Căn cước công dân.
Hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thực tiễn hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Trong thực tiễn, hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm:

  • Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu mới nhất (tải tờ khai tại đây);
  • Bản án/Quyết định ly hôn trong trường hợp có kết hôn nhưng đã ly hôn;
  • Trích lục khai tử, trong trường hợp có kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết;
  • Trích lục ly hôn/trích lục hủy việc kết hôn trong trường hợp việc ly hôn, hủy việc kết hôn được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
  • Căn cước công dân của người đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Văn bản ủy quyền cho người khác thay mặt thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, có công chứng/chứng thực. Trường hợp ủy quyền cho bố mẹ, anh chị em ruột thì văn bản ủy quyền không cần công chứng/chứng thực;
  • Căn cước công dân của người được ủy quyền;
  • Tùy từng trường hợp mà có thể phải nộp: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó, nếu không sử dụng; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của UBND cấp xã nơi thường trú trước đây; Văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân.

Trong thực tế, các bạn sẽ chuẩn bị đúng và đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật nêu trên và có lưu ý thêm một số vấn đề sau:

  • Bổ sung giấy tờ chứng mình tình trạng hôn nhân

Trường hợp đã từng thường trú tại nhiều địa phương hoặc đã có thời gian cư trú tại nước ngoài thì các bạn sẽ phải cung cấp thêm giấy tờ để chứng minh tình trạng hôn nhân trong những khoảng thời gian trước khi thường trú ở địa phương hiện tại. Đó là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi thường trú trước đây hoặc do Cơ quan lãnh sự của quốc gia đã cư trú trước đây tại nước ngoài.

  • Nộp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó

Trong trường hợp đã từng xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho mục đích kết hôn mà không sử dụng hoặc hết hạn thì người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải nộp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp.

  • Cam đoan về tình trạng hôn nhân

Trong một số trường hợp, nếu không thể chứng minh tình trạng hôn nhân thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ tiến hành xác minh. Hết thời hạn  20 ngày, kể từ ngày gửi văn bản mà không nhận được kết qủa xác minh thì công dân được cam đoan về tình trạng hôn nhân.

  • Cung cấp giấy tờ tùy thân của người dự định đăng ký kết hôn

Một số địa phương có yêu cầu công dân cung cấp thêm giấy tờ tùy thân của người dự định đăng ký kết hôn. Nếu đó là người nước ngoài thì phải cung cấp bản dịch hộ chiếu của người nước ngoài.

Đây là quy định không được pháp luật cho phép nhưng thực tế một số địa phương vẫn yêu cầu.

Trình tự xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Để xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, người có yêu cầu sẽ thực hiện theo trình tự sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Người có yêu cầu có thể trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền để tới UBND cấp xã, nơi hiện đang thường trú nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Căn cứ hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mà người có yêu cầu nộp, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ kiểm tra. Nếu mọi giấy tờ đã đúng và đủ thì tiếp nhận và hẹn trả kết quả.

Ngoài trực tiếp tới cơ quan có thẩm quyền nộp hồ sơ, người có đề nghị cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể nộp qua dịch vụ công của từng địa phương. Thời hạn giải quyết cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân là 03 làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cần xác minh thì thời gian xác minh không tính vào thời hạn giải quyết. Thời gian xác minh là 20 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền gửi công văn xác minh.

  • Bước 2: Nhận kết quả Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Tới ngày trả kết quả, người có đề nghị cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có mặt để nhận giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về một trong những nội dung cực kỳ quan trọng, đó là hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được đánh giá tương đối đơn giản. Thủ tục này chỉ phức tạp khi người yêu cầu rơi vào một trong những trường hợp sau:

  • Đã thường trú tại nhiều địa phương;
  • Đã có thời gian cư trú tại nước ngoài;
  • Đã từng xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn.

Với những trường hợp nêu trên thì việc chứng minh tình trạng hôn nhân là điều không hề đơn giản. Đặc biệt, không ít trường hợp bị cơ quan có thẩm quyền từ chối vì không đủ điều kiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Nếu rơi vào trường hợp như vậy, bạn có thể liên hệ để được hỗ trợ. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ hotline 0988 619 259.

Trân trọng cảm ơn!

Có thể bạn quan tâm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Để lại một bình luận