Thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật

0
53

Thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật như thế nào?

Trong nhiều bài viết trước đây về kết hôn với người Nhật Bản, chúng tôi đã chỉ ra rằng cặp đôi có thể đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan có thẩm quyền sau:

  • UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước;
  • Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Nhật Bản;
  • Cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản.

Thông thường, nếu đang cùng cư trú tại một quốc gia thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đó. Ví dụ: Nếu người Nhật và người Việt cùng cư trú tại Việt Nam thì nên kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam. Trường hợp, đang cư trú tại Nhật Bản thì nên kết hôn tại Nhật Bản.

Còn nếu mỗi người cư trú tại một quốc gia thì cặp đôi nên lựa chọn kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản. Bởi lẽ, thủ tục kết hôn tại cơ quan này tương đối đơn giản và cho phép kết hôn không cần sự có mặt của người Việt. Vì vậy, người Việt chỉ rần chuẩn bị giấy tờ rồi gửi sang Nhật để người Nhật Bản đăng ký kết hôn. Sau cùng, người Việt sẽ ghi chú kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Vậy thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật như thế nào?

1. Thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật

Để tìm hiểu rõ hơn về thủ tục kết hôn bên Nhật, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung chính sau:

  • Thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật, thực hiện tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Nhật Bản;
  • Thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật, thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản.

1.2. Thực hiện tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Nhật Bản

Thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật, thực hiện tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Nhật Bản sẽ gồm những nội dung sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn;
  • Giấy tờ cần chuẩn bị;
  • Thực hiện quy trình đăng ký kết hôn.

a) Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Khoản 1, Điều 7, Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP quy định về cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn, trong trường hợp thực hiện tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài, trong đó có Nhật Bản như sau:


“Điều 7. Đăng ký kết hôn

1. Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ là công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc với người nước ngoài.

Trường hợp đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thì việc đăng ký kết hôn đó không được trái với pháp luật của nước sở tại.

…”


Như vậy, cơ quan đại diện khu vực lãnh sự nơi công dân Việt Nam cư trú là cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa người Việt và người Nhật.

Cơ quan này tại Nhật Bản gồm có: Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản, Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Nhật Bản, Lãnh sự quán Việt Nam tại Nhật Bản.

b) Giấy tờ cần chuẩn bị

Nếu kết hôn tại cơ quan này, các bạn chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP nêu trên. Chi tiết như sau:

Bài viết khác:  Hướng dẫn kết hôn với người Nhật Bản

“Điều 7. Đăng ký kết hôn

2. Hai bên nam, nữ yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

– Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp.

– Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ tùy thân, địa Điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.

Ví dụ: Tôi tên là Nguyễn Văn A, mang hộ chiếu số………, hiện đang cư trú tại……………, cam đoan trong thời gian cư trú tại…………………, từ ngày…. đến ngày… và thời gian cư trú tại ………………, từ ngày…. đến ngày…, không đăng ký kết hôn với ai. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.

– Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.

– Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;

c) Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn);

d) Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ Điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp;

đ) Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.”


Thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật
Thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật

c) Quy trình đăng ký kết hôn

Quy trình đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Nhật Bản được thực hiện theo Khoản 3, 4, và 5, Điều 7, Thông tư liên tịch số 02 nêu trên. Chi tiết như sau:

Bài viết khác:  Kết hôn với người Nhật cần chuẩn bị giấy tờ gì?

“Điều 7. Đăng ký kết hôn

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cán bộ lãnh sự nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, trường hợp cần thiết thì tiến hành các biện pháp xác minh. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, kết quả thẩm tra, xác minh cho thấy các bên đăng ký kết hôn có đủ Điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì cán bộ lãnh sự báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Cơ quan đại diện tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Khi đăng ký kết hôn, cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Cơ quan đại diện. Cán bộ lãnh sự hỏi ý kiến hai bên nam nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn; hướng dẫn hai bên nam, nữ ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn. Mỗi bên vợ, chồng được nhận một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Trích lục kết hôn (bản sao) được cấp theo yêu cầu.

5. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn theo thông báo của Cơ quan đại diện thì phải có văn bản đề nghị được gia hạn thời gian tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn. Thời gian gia hạn không quá 60 ngày, kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Hết thời hạn 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì cán bộ lãnh sự báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”


Tới đây, bạn đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật, thực hiện tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Nhật Bản.

1.3. Thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản

a) Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Theo quy định, cơ quan này là Thị trưởng cơ quan hành chính tương đương với UBND cấp xã của Việt Nam.

Bài viết khác:  Hồ sơ kết hôn với người Nhật Bản

b) Giấy tờ cần chuẩn bị

Để đăng ký kết hôn tại cơ quan này, các bạn sẽ chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Người Việt Nam cần có

– Hộ chiếu (bản dịch);

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân và có mục đích kết hôn với người Nhật Bản (bản dịch trên bản chính);

– Giấy xác nhận cư trú (bản dịch);

– Giấy khai sinh (bản dịch);

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu của cơ quan có thẩm quyền Nhật Bản.

  • Người Nhật Bản cần có

– Giấy tờ hộ tịch;

– Chứng minh thư Nhật Bản;

– Hộ chiếu Nhật Bản.

c) Quy trình thực hiện

Cặp đôi sẽ thực hiện theo quy trình sau để đăng ký kết hôn:

  • Bước 1: Gửi giấy tờ sang Nhật Bản hoặc có mặt tại Nhật Bản;
  • Bước 2: Người Nhật hoặc cả hai sẽ tới cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn;
  • Bước 3: Nhận kết quả đăng ký kết hôn sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Tới đây, bạn đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật, thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản.

2. Ghi chú kết hôn tại Việt Nam

Trường hợp kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản, các bạn cần thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam.

Đây là thủ tục nhằm để pháp luật của cả Việt Nam và Nhật Bản cùng công nhận quan hệ hôn nhân của cặp đôi. Đồng thời cũng là tiền đề để người Nhật có thể bảo lãnh cho người Việt xin visa sang Nhật đoàn tụ.

Chi tiết về ghi chú kết hôn với người Nhật Bản, mời bạn xem thêm: Ghi chú kết hôn với người Nhật Bản.

Tới đây, bạn đã biết về ghi chú kết hôn, thủ tục sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật.

Ghi chú kết hôn | Thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật
Ghi chú kết hôn | Thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật

3. Kết luận thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật

Như vậy, dựa trên các quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật, thực hiện tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Nhật Bản và cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản tại Nhật Bản.

Theo nhận xét của nhiều bạn thì thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật tương đối đơn giản và dễ dàng thực hiện. Tuy nhiên, thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam thì lại có sự phức tạp đôi chút.

Các bạn có thể tự mình thực hiện thủ tục này hoặc nếu không am hiểu, còn lăn tăn thì có thể sử dụng dịch vụ làm giấy tờ kết hôn với người Nhật của đơn vị uy tín. Tin rằng, với bề dầy kinh nghiệm, chúng tôi đủ khả năng hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn bên Nhật, ghi chú kết hôn tại Việt Nam và xin visa sang Nhật cho bạn.

Xem thêm: Dịch vụ làm giấy tờ kết hôn với người Nhật