Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu trước khi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn.
Bất kỳ thủ tục hành chính nào cũng vậy, trước khi bắt tay thực hiện thì bạn nên dành thời gian để tìm hiểu. Đăng ký kết hôn cũng không phải thủ tục ngoại lệ nên bạn cần dành thời gian tìm hiểu trước khi bắt tay vào thực hiện thủ tục này. So với quy định của pháp luật thì sẽ có nhiều vấn đề bạn phải lưu ý. Bởi lẽ, nếu là đăng ký kết hôn với người nước ngoài còn phụ thuộc vào pháp luật của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch. Trong khi đó, pháp luật của mỗi quốc gia có những quy định riêng về giấy tờ cần chuẩn bị, quy trình thực hiện việc đăng ký kết hôn.
Vậy câu hỏi đặt ra là thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất như thế nào?
Trong nội dung bài viết này, Anzlaw sẽ hướng dẫn bạn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất và chính xác nhất. Nội dung tìm hiểu bao gồm:
1. Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất giữa người Việt với người Việt, cùng cư trú trong nước.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất với người nước ngoài.
Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất giữa người Việt với người Việt, cùng cư trú trong nước
Điều kiện kết hôn
Theo quy định tại Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì các điều kiện kết hôn áp dụng cho trường hợp kết hôn giữa người Việt với người Việt cùng cư trú trong nước bao gồm:
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
– Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Chuẩn bị thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp) (tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây);
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi thường trú cấp, nếu đã được cung cấp thông tin về tình trạng hôn nhân trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp.
Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất
– Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký kết hôn; nộp phí cấp bản sao Trích lục kết hôn nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn.
– Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, người có yêu cầu đăng ký kết hôn truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.
– Công chức tư pháp – hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
+ Đối với yêu cầu đăng ký kết hôn, cơ quan đăng ký hộ tịch tra cứu thông tin về tình trạng hôn nhân của người yêu cầu đăng ký kết hôn trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thông qua kết nối với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Kết quả tra cứu được lưu trữ dưới dạng điện tử hoặc bản giấy, phản ánh đầy đủ, chính xác thông tin tại thời điểm tra cứu và đính kèm hồ sơ của người đăng ký. Trường hợp không tra cứu được tình trạng hôn nhân do chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thì cơ quan đăng ký hộ tịch đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú/nơi đã đăng ký kết hôn xác minh, cung cấp thông tin. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận được đề nghị xác minh có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và gửi kết quả về tình trạng hôn nhân của người đó.
+ Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nhưng qua tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử; thông qua kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư không thể hiện thông tin về việc đã ghi chú ly hôn, hủy việc kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn/hủy việc kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi giải quyết việc đăng ký kết hôn.
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).
+ Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp – hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.
Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).
Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
– Công chức tư pháp – hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.
– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất với người nước ngoài
Đây là trường hợp đăng ký kết hôn giữa người Việt với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài. Kể từ ngày 01/7/2025, thủ tục đăng ký kết hôn trong trường hợp này được thực hiện tại UBND cấp xã nơi người Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú.
Điều kiện kết hôn
Tương tự như trường hợp kết hôn giữa người Việt với người Việt Nam, cùng cư trú trong nước, người Việt Nam và người nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đang có hiệu lực thi hành. Ngoài ra, người nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn theo quy định của quốc gia mà họ có quốc tịch (Điều 126, Luật Hôn nhân và gia đình 2014).
Chuẩn bị thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn
Theo quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn, thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài sẽ bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất, có dán ảnh và chữ ký của người Việt Nam và người nước ngoài.
2. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân của người Việt Nam và người nước ngoài.
3. Giấy khám sức khỏe kết hôn có kết luận rõ ràng đủ sức khỏe kết hôn.
4. Một số giấy tờ có thể cần chuẩn bị thêm như: văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài, giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú của người nước ngoài tại nước ngoài.
Lưu ý:
1. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoạc theo nguyên tắc có đi có lại. Chi tiết về chứng nhận lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.
2. Mẫu giấy độc thân của người nước ngoài phải đúng biểu mẫu do cơ quan của Việt Nam công bố, dựa trên kết quả trao đổi giữa các cơ quan ngoại giao.
3. Cặp đôi nên khám sức khỏe kết hôn tại tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam và trong giấy khám sức khỏe kết hôn cần ghi rõ đủ sức khỏe kết hôn.
Chi tiết về hồ sơ kết hôn với người nước ngoài, mời bạn xem thêm: Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài.

Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất
Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài cũng tương tự trường hợp kết hôn giữa người Việt với người Việt cùng cư trú trong nước.
Sau khi đã có đầy đủ giấy tờ cần thiết, cặp đôi người Việt và người nước ngoài tới ủy ban nhân dân cấp xã nơi người Việt đang cư trú để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả. Công chức tư pháp hộ tịch trong cơ quan có thẩm quyền sẽ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn cặp đôi hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Nếu thành phần hồ sơ đã đúng, đủ, công chức tư pháp hộ tịch sẽ trình lãnh đạo ủy ban nhân dân cấp xã để ký giấy chứng nhận kết hôn và trả kết quả cho công dân. Thời gian giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài là tối đa không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tới ngày nhận kết quả, cả hai bên người Việt và người nước ngoài phải cùng có mặt.
Chi tiết về đăng ký kết hôn với người nước ngoài, mời bạn xem thêm: Hướng dẫn làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài.
Kết luận thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất
Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi đã hướng dẫn bạn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất. Tin rằng, chỉ cần thực hiện theo hướng dẫn là bạn có thể nhận được kết quả thủ tục kết hôn như mong muốn.
Tuy nhiên, trong thực tiễn vẫn có tình trạng cặp đôi bị gây khó khăn khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Đây là bất cập của nền hành chính công Việt Nam mà tuy rằng đã được cải cách nhưng vẫn còn tình trạng nêu trên.
Nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại, bạn có thể tới đơn vị dịch vụ uy tín để được tư vấn hỗ trợ đăng ký kết hôn với người nước ngoài với kết quả như mong muốn và trong thời gian phù hợp. Tin rằng, với hơn chục năm kinh nghiệm cùng đội ngũ luật sư và chuyên viên chuyên nghiệp, Anzlaw xứng đáng và đơn vị để bạn tin tưởng.
Thông tin liên hệ
Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Anzlaw theo cách thức sau:
Số điện thoại: 0988 619 259.
Zalo: 0988 619 259.
Website: Anzlaw.net
Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Anzlaw, số thể luật sư 18924, đoàn luật sư thành phố Hà Nội. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.
Xem thêm: Khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài
Dịch vụ làm giấy tờ kết hôn với người nước ngoài

















