Thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam

0
35

Thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc đăng ký kết hôn đạt kết quả tốt nhất.

Trong thực tiễn, nếu là đăng ký kết hôn giữa người Việt với người Việt cùng cư trú trong nước thì ít khi các bạn phải tìm hiểu về “thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam”. Đa số các trường hợp tìm hiểu về nội dung này là những trường hợp đăng ký kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài.

Khi kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài thì các bạn có thể thực hiện tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài. Do có sự lựa chọn về cơ quan đăng ký kết hôn nên các bạn sẽ tìm hiểu, làm rõ về quyết định có hay không lựa chọn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

Vậy thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam như thế nào?

Thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam | ảnh minh họa
Thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam | ảnh minh họa

1. Tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam sẽ gồm những vấn đề mà các bạn phải quan tâm như sau:

  • Xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Việt Nam;
  • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn;
  • Thực hiện quy trình thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

1.1. Xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Điều 37, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành có quy định về xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Việt Nam như sau:


“Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”


Như vậy, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài tại Việt Nam là UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước. Đó có thể là UBND cấp huyện, nơi người Việt thường trú hoặc nơi tạm trú.

1.2. Chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Khi đăng ký kết hôn tại Việt Nam, cặp đôi người Việt và người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam theo quy định tại Điều 10, Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Khoản 3, Điều 2, Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


“Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

Điu 30. H sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


Trong thực tế chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam sẽ gồm những giấy tờ sau:

  • Giấy tờ tùy thân của cặp đôi;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân;
  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất (tải tờ khai tại đây);
  • Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép người Việt kết hôn với người nước ngoài, nếu người Việt là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang.

Lưu ý: giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn. Đồng thời, giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch.

Chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam
Chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam

1.3. Thực hiện quy trình thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, cặp đôi sẽ thực hiện quy trình thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 2, 3, 4, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:


“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.

Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định nàythì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”


Trong thực tiễn, cặp đôi sẽ thực hiện quy trình thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam gồm 02 bước như sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Theo đó, một trong hai bên hoặc cả hai sẽ có mặt tại UBND cấp huyện, nơi người Việt đang cư trú trong nước để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Cặp đôi sẽ tìm tới Bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp huyện và tìm tới lĩnh vực tư pháp – hộ tịch để nộp hồ sơ.

Nếu mọi thứ suôn sẻ, cặp đôi sẽ được cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

  • Bước 2: Nhận kết quả thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Tới lịch trả kết quả, cả hai bên nam và nữ phải cùng có mặt để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.

Tới đây, cặp đôi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

Bộ phận một cửa | Quy trình thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam
Bộ phận một cửa | Quy trình thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam

2. Làm gì để thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam đạt kết quả tốt nhất?

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn hơn chục năm trong lĩnh vực, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu và làm rõ thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

Theo nhận xét của đa số các bạn thì thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam là một trong những thủ tục hành chính tương đối phức tạp. Giấy tờ cần chuẩn bị gồm nhiều loại và thời gian giải quyết kéo dài. Trong khi đó, người nước ngoài rất khó thu xếp đủ thời gian để sang Việt Nam đăng ký kết hôn.

Làm gì để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam đạt kết quả tốt nhất?

Để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam đạt kết quả tốt nhất, các bạn nên làm những công việc sau:

  • Tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam;
  • Tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật để chuẩn bị đúng, đủ hồ sơ đăng ký kết hôn;
  • Thực hiện đúng quy trình thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam;
  • Sử dụng dịch vụ hỗ trợ của đơn vị uy tín.

Tin rằng, với kinh nghiệm thực tiễn cùng đội ngũ luật sư và chuyên viên chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam đạt kết quả tốt nhất, trong thời gian sớm nhất.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Video hướng dẫn Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất