Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài năm 2022

0
5586

Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài năm 2022 được pháp luật quy định như thế nào?

Người nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam và xin cấp giấy phép lao động nhưng giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hay thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động hoặc giấy phép lao động còn thời hạn sử dụng ít nhất 5 ngày theo thời hạn trong giấy phép lao động mà muốn tiếp tục làm việc tại Việt Nam thì cần làm thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động để có được giấy phép lao động phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam.

1. Tư vấn cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài năm 2022

1.1. Các trường hợp cấp lại giấy phép giấy phép lao động – Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài năm 2022

Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động (họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, địa điểm làm việc, nơi làm việc;…), trừ trường hợp:

– Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc  ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;

– Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy đinh của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động;

– Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực theo quy định tại Bộ luật Lao động (bao gồm: giấy phép lao động hết thời hạn; chấm dứt hợp động lao động; nội dung của hợp đồng không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp; hợp đồng trong lĩnh vực kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế hết thời hạn hoặc chấm dứt; có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam; giấy phép lao động bị thu hồi; doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam chấm dứt hoạt động; người lao động là công dân nước ngoài bị phạt tù giam chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích) mà có nhu cầu tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;

– Người lao động nước ngoài thuộc các trường hợp trên đã được cấp giấy phép lao động thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định.

Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài năm 2022
Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài năm 2022

1.2. Hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

a) Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động;

+ 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

+ Giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật.

b) Trường hợp giấy phép lao động bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động (họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, địa điểm làm việc, nơi làm việc;…), hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động;

+ 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

+ Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.

c) Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày thì, hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động;

+ 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

+ Giấy phép lao động đã được cấp

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính đối chiếu giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ. Nếu các giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính đối chiếu các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài. Nếu giấy tờ của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam gồm:

  • Đối với người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
  • Đối với người lao động nước ngoài thực hiện hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
  • Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung câp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
  • Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ thì phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thì phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Đối với người lao động nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại thì phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
  • Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.

d) Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động thì ngoài thành phần hồ sơ trên, phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định:

  • Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau: Có văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài; Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:  Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức; Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  • Lao động kỹ thuật là người được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo.

1.3. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại trong trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại trong trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày theo thời hạn là không quá 02 năm.

1.4. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đã cấp giấy phép lao động.

1.5. Thời hạn giải quyết – Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài năm 2022

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Kết luận cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài năm 2022

Như vậy, chúng ta đã cùng tìm hiểu các quy định của pháp luật về việc cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất 2022.

Từ lý luận cho tới thực tiễn, từ các quy định của pháp luật tới khi áp dụng vẫn là một vấn đề khá nan giản mà thể hiện rõ nét là những bất cập của nền hành chính công.

Do đó, nếu không thực sự am hiểu thì các bạn có thể tìm tới đơn vị uy tín để được trợ giúp.

Xem thêm: Giấy phép lao động trong một số trường hợp đặc biệt