Làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

0
217

Làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc đăng ký kết hôn đạt kết quả tốt nhất, bảo đảm đúng pháp luật.

Trong nhiều bài viết trước đây về kết hôn với người nước ngoài, các bạn đã được chúng tôi hướng dẫn cặp đôi người Việt và người nước ngoài có thể thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại Việt Nam.

Thông thường, nếu đang cùng cư trú tại Việt Nam hoặc mỗi người cư trú tại một quốc gia hoặc kết hôn với công dân các quốc gia có chính sách visa khắt khe thì bạn nên lựa chọn kết hôn tại Việt Nam.

Vậy làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

Để làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, các bạn cần thực hiện các công việc sau:

  • Bước 1: Xác định cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Bước 3: Thực hiện quy trình làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Bước 4: Làm ghi chú kết hôn tại nước ngoài tại nước ngoài.
Làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam | Anzlaw
Làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam | Anzlaw

Xác định cơ quan đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Trước khi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn thì bạn phải biết được rằng cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài là cơ quan nào.

Theo quy định tại Điều 37, Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành có quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

“Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”

Như vậy, UBND cấp huyện, nơi người Việt đang thường trú hoặc tạm trú hoặc đang sinh sống là cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Sau khi đã xác định được cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì cặp đôi sẽ chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Theo đó, Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 nêu trên được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”

Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam gồm những loại giấy tờ sau:

Người Việt Nam cần có những giấy tờ

  • Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản chính để xuất trình);
  • Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao y có chứng thực để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn);
  • Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo mẫu mới nhất, có dán ảnh và có chữ ký của cặp đôi (tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, do UBND cấp xã nơi thường trú cấp, ghi rõ mục đích đăng ký kết hôn với người nước ngoài là ông/bà, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nơi cư trú và nơi dự định đăng ký kết hôn là ủy ban nhân dân huyện nơi đang cư trú (bản chính). Trường hợp thông tin tình trạng hôn nhân đã được cập nhật trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân trước đó đã chấm dứt hợp pháp, nếu đã từng kết hôn. Trường hợp thông tin tình trạng hôn nhân đã được cập nhật trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận người được khám đủ sức khỏe kết hôn (bản chính);
  • Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài, không trái với quy định của ngành (bản chính).

Người nước ngoài cần có những giấy tờ

  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, còn hạn sử dụng (bản chính để xuất trình khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn);
  • Hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, còn hạn sử dụng (bản dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch);
  • Thẻ tạm trú hoặc visa hoặc giấy tờ khác cho phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam để kết hôn (bản chính để xuất trình khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn);
  • Thẻ tạm trú hoặc visa hoặc giấy tờ khác cho phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam để kết hôn (bản sao y có chứng thực);
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân hoặc xác nhận đủ điều kiện kết hôn, do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch cấp, đã được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự và được cơ quan lãnh sự của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự (bản chính);
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân là độc thân hoặc xác nhận đủ điều kiện kết hôn, do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch cấp, đã được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự và được cơ quan lãnh sự của Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự (bản dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch);
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn với người Việt Nam (bản chính);
  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại nước ngoài (bản dịch thuật sang tiếng Việt, có công chứng/chứng thực bản dịch).

Lưu ý:

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn. Ngoài ra, giấy tờ này cần được dịch thuật sang tiếng Việt có công chứng/chứng thực bản dịch.

Giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân của người nước ngoài phải đúng với biểu mẫu trong công văn hướng dẫn của Bộ Tư pháp và giấy tờ độc thân của người nước ngoài dùng để đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

Cặp đôi có thể khám sức khỏe kết hôn tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài đều được chấp thuận để đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Tuy nhiên giấy khám sức khỏe kết hôn của nước ngoài cần được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, cặp đôi lên khám sức khỏe kết hôn tại Việt Nam là tốt nhất.

Thực hiện quy trình làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Khi đã có đủ hồ sơ đăng ký kết hôn, cặp đôi sẽ thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký kết hôn và nhận kết quả đăng ký kết hôn như sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Cặp đôi nam, nữ sẽ có mặt tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính – UBND cấp huyện, nơi dự định đăng ký kết hôn để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Tại bộ phận này, cặp đôi sẽ tới lĩnh vực tư pháp – hộ tịch, xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp toàn bộ giấy tờ đã chuẩn bị.

Theo quy định của pháp luật, chuyên viên trong cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra giấy tờ tùy thân, hồ sơ đăng ký kết hôn mà nam, nữ đã nộp. Nếu giấy tờ đúng và đủ thì tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho công dân. Ngược lại, nếu hồ sơ có thiếu sót thì thông báo để cặp đôi hoàn thiện lại.

Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn với người nước ngoài là 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
  • Bước 2: Nhận kết quả đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Tới lịch trả kết quả, cặp đôi sẽ có mặt để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn. Trước khi ký nhận giấy chứng nhận kết hôn, cặp đôi phải nộp lệ phí đăng ký kết hôn. Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của từng địa phương quyết định. Mức thu lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động từ 500.000 tới 2.000.000 Việt Nam đồng. Trước khi ra về, cặp đôi cần kiểm tra kỹ thông tin trong giấy chứng nhận kết hôn. Trường hợp phát hiện có sai sót, cần thông báo ngay cho người có thẩm quyền để được cấp đổi.

Ghi chú kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài

Ghi chú kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài là công việc cuối cùng trong chuỗi quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài mà cặp đôi cần thực hiện. Đây là thủ tục bảo đảm quan hệ hôn nhân của người Việt và người nước ngoài được pháp luật của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch thừa nhận.

Khi đã có Giấy chứng nhận kết hôn, cặp đôi sẽ thực hiện công việc cuối cùng để hoàn tất việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài, bảo đảm được cả Việt Nam và quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch công nhận, đó là thủ tục ghi chú kết hôn. Để thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn, người nước ngoài sẽ chuẩn bị hồ sơ và tới cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà mình có quốc tịch để làm thủ tục này.

Quy trình ghi chú kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài như sau:

  • Bước 1: Người nước ngoài chuẩn bị hồ sơ ghi chú kết hôn gồm có:

– Giấy chứng nhận kết hôn;

– Giấy tờ tùy thân của người Việt Nam;

– Giấy tờ tùy thân của người nước ngoài.

Các giấy tờ nếu thích trên cần được dịch thuật sang ngôn ngữ của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch, được chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự.

  • Bước 2: Nộp hồ sơ ghi chú kết hôn và nhận kết quả

Cũng giống như khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, người nước ngoài sẽ nộp hồ sơ ghi chú kết hôn và nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch.

Chi tiết về ghi chú kết hôn, mời bạn xem thêm: Tư vấn thủ tục ghi chú kết hôn.

Lưu ý làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu và làm rõ những nội dung có liên quan tới làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

Theo nhận xét của nhiều bạn thì làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài vẫn là thủ tục hành chính tương đối phức tạp. Tính phức tạp ở chỗ giấy tờ cần chuẩn bị nhiều và nền hành chính công của Việt Nam còn bất cập. Đôi chỗ vẫn còn tình trạng cán bộ gây khó khăn cho người dân. Nếu là lần đầu thực hiện và không am hiểu thì bạn có thể tìm tới đơn vị uy tín để được trợ giúp. Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài.

Dịch vụ làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam của ANZLAW

ANZLAW tự hào có hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài nên có thể cam kết như sau:

  • Tư vấn rõ ràng các quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn về làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Hỗ trợ soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam chính xác tuyệt đối;
  • Hỗ trợ làm đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam và nhận kết quả trong thời gian mong muốn của khách hàng.

Thông tin liên hệ

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ ANZLAW theo cách thức sau:

  • Số điện thoại: 0988 619 259.
  • Zalo: 0988 619 259.

ANZLAWW hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể. Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.

Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty ANZLAW. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Bài trướcLấy vợ nước ngoài cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Bài tiếp theoThời hạn trả kết quả đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Công ty chuyên tư vấn luật trực tuyến, các dịch vụ tư vấn về luật : - Kết hôn với người nước ngoài - Visa bảo lãnh định cư - Các thủ tục hộ tịch - Giấy phép lao động - Nhận con nuôi - Miễn thị thực