Thủ tục kết hôn với người Bỉ

0
2842

Thủ tục kết hôn với người Bỉ được pháp luật quy định như thế nào?

Gần đây, chúng tôi nhận được khá nhiều đề nghị tư vấn kết hôn với người Bỉ. Đặc biệt hơn, một số bạn mong muốn chúng tôi chia sẻ thông tin lên trên mạng. Bởi lẽ, thông tin về kết hôn với người Bỉ trên mạng có rất ít và không chính xác.

Thực tế đúng là như vậy. Do quan hệ hôn nhân giữa người Việt và người Bỉ không hề phổ biến như kết hôn với người Trung, người Hàn, người Đài hoặc người Nhật nên việc tìm kiếm thông tin để chuẩn bị giấy tờ đôi khi khiến các bạn cảm thấy vô cùng khó khăn. Trong khi đó, trước khi thực hiện bất kỳ thủ tục hành chính nào đó thì chuẩn bị hồ sơ trước khi có mặt tại cơ quan có thẩm quyền gần như là công việc mà các bạn sẽ phải làm.

Vậy câu hỏi đặt ra là thủ tục kết hôn với người Bỉ được thực hiện như thế nào và cặp đôi nam và nữ sẽ phải chuẩn bị các loại giấy tờ gì?

1. Tư vấn thủ tục kết hôn với người Bỉ

Để hiểu rõ hơn về thủ tục kết hôn với người Bỉ, chúng ta cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Bỉ;
  • Thủ tục kết hôn với người Bỉ;
  • Ghi chú kết hôn với người Bỉ;
  • Làm gì để thực hiện thủ tục kết hôn với người Bỉ đạt kết quả tốt nhất.

1.1. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Bỉ

Kinh nghiệm cho thấy, cặp đôi người Việt và người Bỉ có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại một trong những cơ quan sau:

  • UBND cấp huyện, nơi người Việt hoặc người Bỉ cư trú tại Việt Nam;
  • Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Bỉ;
  • Cơ quan có thẩm quyền của Bỉ tại Bỉ.

Đăng ký kết hôn với người Bỉ tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại Bỉ và cơ quan có thẩm quyền của Bỉ tại Bỉ chỉ phù hợp trong trường hợp cả hai đang cùng cư trú tại Bỉ. Nếu lựa chọn kết hôn tại cơ quan này, các bạn nên tham khảo hướng dẫn từ cơ quan có thẩm quyền đó. Tuy nhiên, do việc xin visa sang Bỉ kết hôn tương đối khó khăn nên hầu hết các bạn đều không lựa chọn kết hôn tại cơ quan này mà lựa chọn kết hôn tại Việt Nam.

Kết hôn tại UBND cấp huyện, nơi người Việt cư trú trong nước sẽ phù hợp trong trường hợp cả hai cùng cư trú tại Việt Nam hoặc mỗi người cư trú tại một quốc gia.

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn làm rõ hơn về thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam.

Thủ tục kết hôn với người Bỉ
Thủ tục kết hôn với người Bỉ

1.2. Thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam

Thủ tục kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam được chia làm 02 bước, bao gồm:

  • Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết để  thực hiện thủ tục kết hôn với người Bỉ;
  • Bước 2: Thực hiện thủ tục kết hôn với người Bỉ.

1.2.1. Giấy tờ cần chuẩn bị

a) Quy định của pháp luật

Theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành thì mỗi bên nam, nữ phải chuẩn bị cho mình một số giấy tờ nhất định. Cụ thể, Điều 10, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ nói riêng và người nước ngoài nói chung như sau:


Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”


b) Kinh nghiệm chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Bỉ

Những quy định nêu trên áp dụng cho trường hợp kết hôn với người nước ngoài nói chung. Trong khi giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp, sử dụng cho mục đích kết hôn tại Việt Nam sẽ có những nét đặc thù riêng. Ngoài ra, mỗi địa phương áp dụng pháp luật có thể cũng khác nhau, có thể yêu cầu công dân cung cấp thêm một số giấy tờ khác.

Do đó, các bạn sẽ cần phải chuẩn bị nhiều hơn những gì pháp luật quy định trong Luật Hộ tịch nói trên.

Kinh nghiệm thực tế, cặp đôi sẽ phải có những giấy tờ sau:

  • Công dân Việt Nam cần có

– Bản sao căn cước công dân hoặc hộ chiếu;

– Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, dùng để kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam;

– Bản chính Giấy khám sức khỏe kết hôn, có kết luận đủ sức khỏe;

– Bản chính Giấy xác nhận cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn;

– Bản chính Văn bản do cơ quan đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang;

– Bản chính Tờ khai đăng ký kết hôn với người Bỉ, có dán ảnh nam và nữ.

  • Công dân Bỉ cần có

– Bản sao hộ chiếu Bỉ kèm bản dịch;

– Bản chính Giấy không cản trở kết hôn kèm bản dịch;

– Giấy khám sức khỏe kết hôn;

– Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại Bỉ.

  • Lưu ý về giấy tờ của người Bỉ

– Chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự

Theo quy định của pháp luật thì giấy tờ của người Bỉ muốn sử dụng tại Việt Nam cho mục đích kết hôn thì cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự. Chi tiết về chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

– Giấy tờ độc thân của người Bỉ

Để thống nhất thực hiện thì cơ quan có thẩm quyền của Bỉ có công bố mẫu giấy tờ sử dụng cho mục đích kết hôn tại Việt Nam. Do đó, tất cả các trường hợp đăng ký kết hôn với người Bỉ tại Việt Nam thì giấy tờ độc thân của người Bỉ phải đúng với mẫu đã được công bố.

Tuy nhiên, trong thực tế thì rất ít bạn biết về biểu mẫu này nên không ít trường hợp người Bỉ bay sang Việt Nam nhưng lại không thể hoàn tất việc đăng ký kết hôn và phải quay trở về Bỉ hoàn thiện lại giấy tờ, chỉ vì giấy tờ độc thân không đúng mẫu được công bố.

Theo đó, giấy tờ độc thân của người Bỉ là giấy không cản trở kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Bỉ cấp.

Giấy độc thân của người Bỉ | Thủ tục kết hôn với người Bỉ
Giấy độc thân của người Bỉ | Thủ tục kết hôn với người Bỉ

1.2.2. Thực hiện quy trình của thủ tục kết hôn với người Bỉ

Quy trình của thủ tục kết hôn với người Bỉ được quy định tại Khoản 2, 3, 4, Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 và được hướng dẫn bởi Điều 31, 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể như sau:


“Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3. Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

4. Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.

Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định nàythì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.”


Dưới góc độ người đi đăng ký kết hôn, các bạn chỉ cần quan tâm tới những bước sau:

  • Bước 1: Có mặt để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Hai bạn chỉ cần có mặt tại UBND cấp huyện, nơi bạn đang cư trú và làm theo hướng dẫn để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu mọi giấy tờ đã chính xác thì hai bạn sẽ được cấp phiếu hẹn trả kết quả. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn và trả kết quả là 15 ngày làm việc, được tính từ ngày UBND nhận được hồ sơ hợp lệ.

Nếu nghi ngờ về điều kiện kết hôn, Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn sẽ tiến hành thủ tục kiểm tra, xác minh, phỏng vấn. Ở bước này có thể cặp đôi gặp phải những trở ngại từ sự nhũng nhiễu của nền hành chính công.

Tuy nhiên, nếu hồ sơ đã đúng và đủ thì có lẽ đây không phải vấn đề nghiêm trọng.

  • Bước 2: Nhận kết quả đăng ký kết hôn

Tới lịch trả kết quả, cả hai phải cùng có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn. Trước khi nhận giấy, cả hai sẽ phải thanh toán lệ phí đăng ký kết hôn. Mức thu lệ phí này dao động từ 500.000 tới 2.000.000 tùy từng địa phương.

1.3. Ghi chú kết hôn với người Bỉ

Khá nhiều bạn tưởng rằng, sau khi đã nhận được Giấy chứng nhận kết hôn do UBND cấp là xong xuôi tất cả mọi thứ.

Thực tế, nếu chỉ đăng ký kết hôn tại Việt Nam là chưa đủ, quan hệ hôn nhân của hai bạn mới chỉ được pháp luật Việt Nam công nhận và bảo vệ. Các bạn cần phải thông báo tới cơ quan có thẩm quyền của Bỉ về việc hai bạn đã kết hôn tại Việt nam. Dựa trên thông tin mà các bạn thông báo, cơ quan có thẩm quyền của Bỉ mới ban hành giấy tờ công nhận quan hệ hôn nhân của hai bạn là hợp pháp tại Bỉ.

Thủ tục thông báo này chính là thủ tục ghi chú kết hôn.

Chi tiết về thủ tục ghi chú kết hôn thì bạn có thể tham khảo thêm qua bài viết: Thủ tục ghi chú kết hôn với người nước ngoài.

Thủ tục kết hôn với người Bỉ
Thủ tục kết hôn với người Bỉ

2. Làm gì để thủ tục kết hôn với người Bỉ đạt kết quả tốt nhất

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu một trong những nội dung quan trọng khi kết hôn với người Bỉ. Đó là, thủ tục kết hôn với người Bỉ.

Hơn chục năm làm công tác tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài, Anzlaw đánh giá kết hôn với người Bỉ là một trong những thủ tục có yếu tố nước ngoài phức tạp mà nếu không nhận được sự tư vấn thì hai bên nam, nữ rất khó có thể tự thực hiện.

Thông tin trên mạng để các bạn tham khảo cũng rất ít và gần như đã cũ, không còn giá trị sử dụng. Điều này cũng là một trong những khó khăn thường thấy đối với những bạn kết hôn với công dân của những nước mà quan hệ hôn nhân với người Việt không phổ biến.

Làm gì để thủ tục kết hôn với người Bỉ đạt kết quả tốt nhất?

Để thủ tục kết hôn với người Bỉ đạt kết quả tốt nhất, các bạn cần làm tốt những công việc sau:

– Chuẩn bị đúng đủ giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật và thực tiễn;

– Đăng ký kết hôn theo quy trình được pháp luật quy định;

– Sử dụng dịch vụ của đơn vị uy tín để được trợ giúp, nếu không am hiểu và không có nhiều thời gian đi lại.

Nếu lo lăng có thể bị thiếu sót về giấy tờ khiến hai bạn không thể hoàn tất được việc đăng ký kết hôn thì bạn nên tìm tới chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm để được hỗ trợ.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục kết hôn với người Bỉ đạt kết quả tốt nhất!

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Khám sức khỏe khi kết hôn với người nước ngoài

Video hướng dẫn thủ tục kết hôn với người nước ngoài: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất