Xin giấy độc thân để kết hôn

0
444

Xin giấy độc thân để kết hôn được pháp luật quy định như thế nào là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc kết hôn đạt kết quả tốt nhất.

Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đang có hiệu lực thi hành quy định một trong những điều kiện kết hôn là không vi phạm điều cấm. Trong đó có cấm người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.

Nôm na để dể hiểu hơn thì một trong những điều kiện kết hôn theo quy định củap háplà nam, nữ phải độc thân.

Tất nhiên, việc độc thân phải được thể hiện bằng văn bản do cơ quan do cơ quan có thẩm quyền cấp, chứ không thể chỉ bằng lời nói của công dân.

Vậy xin giấy độc thân để kết hôn như thế nào?

Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu toàn bộ những vấn đề có liên quan tới xin giấy độc thân để kết hôn.

Để giúp bạn dễ hình dung, hiểu rõ và hiểu đúng về xin giấy độc thân để kết hôn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:

  • Giấy độc thân là giấy tờ gì?;
  • Quy định của pháp luật về giấy độc thân để kết hôn;
  • Làm thế nào để xin giấy độc thân để kết hôn.

Giấy độc thân là giấy tờ gì?

Trong thực tế, pháp luật Việt Nam không có quy định giấy tờ độc thân mà pháp luật về hộ tịch có quy định giấy tờ để xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân đó là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Toàn bộ thông tin về tình trạng hôn nhân, mục đích sử dụng sẽ được thể hiện trong giấy tờ này.

Quy định về giấy tờ này là phù hợp, bởi lẽ tình trạng hôn nhân của công dân và mục đích sử dụng có thể có nhiều trường hợp khác nhau. Có thể tình trạng hôn nhân chưa từng đăng ký kết hôn với ai hoặc đã đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn hoặc vợ/chồng đã chết hoặc có thể đang có vợ có chồng. Cũng có thể mục đích sử dụng để kết hôn hoặc để giao dịch dân sự.

Vì vậy, không thể quy định riêng từng loại giấy tờ tương ứng với từng tình trạng hôn nhân và mục đích sử dụng mà quy định trong một loại giấy tờ duy nhất là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Xin giấy độc thân để kết hôn | ảnh minh họa
Xin giấy độc thân để kết hôn | ảnh minh họa

Quy định của pháp luật về giấy độc thân để kết hôn

Khoản 2, Điều 2, Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành quy định về giấy độc thân để kết hôn như sau:


“Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch

1. Người yêu cầu đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.

Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

2. Người yêu cầu đăng ký khai sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch; đăng ký khai tử phải nộp bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay Giấy báo tử theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 của Luật Hộ tịch và tại Khoản 2 Điều 4 của Nghị định này; đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định tại Mục 3 Chương III của Nghị định này


Như vậy, giấy độc thân để kết hôn là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có nội dung xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, dùng để làm thủ tục đăng ký kết hôn.

Xin giấy độc thân để kết hôn như thế nào?

Xin giấy độc thân để kết hôn được quy định tại các Điều 21, 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Chi tiết như sau:

Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

Điều 22. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

2. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

5. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

Để có thể xin được giấy độc thân cho mục đích kết hôn thì người có yêu cầu sẽ thực hiện các công việc sau:

  • Xác định cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy độc thân để kết hôn gồm những giấy tờ cần thiết;
  • Có mặt để nộp hồ sơ xin cấp giấy độc thân để kết hôn và nhận kết quả.

Xác định cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những cơ quan sau:

  • UBND cấp xã nơi thường trú, trong trường hợp cư trú trong nước;
  • Cơ quan đại diện của Việt Nam tại quốc gia đang cư trú, trong trường hợp cư trú tại nước ngoài.
Xin giấy độc thân để kết hôn
Xin giấy độc thân để kết hôn

Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy độc thân để kết hôn

Theo quy định và kinh nghiệm thực tế thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ gồm những loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (tải tờ khai tại đây);
  • Bản sao CCCD;
  • Giấy tờ ly hôn/Trích lục khai tử (trong trường hợp đã từng kết hôn);
  • Giấy chứng nhận kết hôn (trong trường hợp xin xác nhận tình trạng hôn nhân không dùng để đăng ký kết hôn);
  • Một số giấy tờ khác để chứng mình tình trạng hôn nhân (trong trường hợp đã thường trú tại nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú tại nước ngoài);
  • Giấy cam đoan;
  • Giấy tờ tùy thân của người dự định đăng ký kết hôn (không phải giấy tờ bắt buộc nhưng một số địa phương có yêu cầu).

Nộp hồ sơ xin cấp giấy độc thân để kết hôn và nhận kết quả

Khi đã có đủ các giấy tờ nêu trên, người có nhu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ. Ngoài ra, người có nhu cầu hoặc người nhận ủy quyền có thể nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc các địa phương.

Quy trình chung, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu đúng và đủ thì tiếp nhận và hẹn trả kết quả, trường hợp có sai sót thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện lại.

Thời hạn giải quyết việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là 3 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp phải xác minh thì thời gian xác minh không quá 20 ngày, kể từ ngày gửi văn bản xác minh.

Lưu ý xin giấy độc thân để kết hôn

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về một trong những nội dung rất quan trọng được nhiều bạn quan tâm đó là xin giấy độc thân để kết hôn.

Xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn không phải thủ tục quá khó để thực hiện. Thế nhưng, với những bạn đã từng có thời gian thường trú tại nhiều nơi, có thời gian cư trú tại nước ngoài hoặc đã từng xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mà không nộp lại được giấy tờ đó thì việc xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đôi khi gặp khó khăn, vướng mắc.

Thậm chí, không ít bạn không thể hoàn tất thủ tục này do không chứng minh được tình trạng hôn nhân.

Nếu rơi vào trường hợp nêu trên thì các bạn có thể liên hệ với đơn vị uy tín để được hỗ trợ. Tin rằng, hơn chục năm hành nghề trong lĩnh vực, chúng tôi có đủ kinh nghiệm để giúp bạn xin giấy độc thân theo đúng quy định của pháp luật.

Thông tin liên hệ

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Anzlaw theo cách thức sau:

Số điện thoại: 0988 619 259.
Zalo: 0988 619 259.
Website: Anzlaw.net
Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Anzlaw.

Xem thêm: Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Anzlaw rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn thực hiện các thủ tục có liên quan tới người nước ngoài như: Đăng ký kết hôn, khai sinh cho con của người nước ngoài, ly hôn, ghi chú ly hôn với người nước ngoài…

Bài trướcỦy quyền xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Bài tiếp theoLy hôn tại Trung Quốc có được chấp nhận tại Việt Nam?
Công ty chuyên tư vấn luật trực tuyến, các dịch vụ tư vấn về luật : - Kết hôn với người nước ngoài - Visa bảo lãnh định cư - Các thủ tục hộ tịch - Giấy phép lao động - Nhận con nuôi - Miễn thị thực