Cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài là một trong những câu hỏi mà các bạn hay quan tâm khi kết hôn với người nước ngoài.
Với hơn chục năm tư vấn, hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài, chúng tôi rút ra kinh nghiệm là phần lớn các bạn gặp vướng mắc khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì đều có liên quan tới giấy tờ cần chuẩn bị.
Phổ biến nhất là cặp đôi chuẩn bị giấy tờ nhưng bị thiếu hoặc bị sai so với quy định của pháp luật. Những sai sót này có thể thấy ở bất kỳ các giấy tờ nào hoặc ở bất kỳ khâu nào trong quá trình thực hiện các bước để giấy tờ có thể sử dụng cho việc đăng ký kết hôn.
Ngoài vấn đề liên quan tới việc chuẩn bị thiếu hoặc sai thì cũng có nguyên nhân khác tới từ thái độ thiếu chuẩn mực của cán bộ, công chức trong cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn khi họ thường tìm cách bắt bẻ những lỗi sai trong giấy tờ để trả hồ sơ nhằm buộc nam, nữ phải “bôi trơn”.
Do đó, chuẩn bị đúng và đủ các giấy tờ cần thiết luôn là nội dung cực kỳ quan trọng đối với cặp đôi nam, nữ khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Vậy câu hỏi đặt ra là cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài?
1. Giải đáp cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài
Để giải đáp câu hỏi cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:
- Cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam?;
- Cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài?.
Trong đó, đối với phần giải đáp cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:
- Quy định của pháp luật về cần giấy tờ gì khi kết hôn với người nước ngoài;
- Thực tiễn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
- Những vấn đề cần lưu ý.
Từ những nội dung đã nêu, chúng ta sẽ cùng đánh giá và kết luận cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài.
1.1. Cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
1.1.1. Quy định của pháp luật về cần giấy tờ gì khi kết hôn với người nước ngoài
Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành có quy định về thủ tục kết hôn với người nước ngoài, trong đó có nói về hồ sơ đăng ký kết hôn mà nam, nữ phải có. Cụ thể, đó là quy định tại Điều 10, Khoản 1, Điều 38, Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn thi hành bởi Khoản 3, Điều 2, Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
” Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
…
Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
…”
Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch
…
3. Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
…
“Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”
Tới đây, các bạn đã biết quy định của pháp luật cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài.
1.1.2. Thực tiễn cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài
Mặc dù pháp luật đã có quy định cán bộ, công chức không được yêu cầu công dân cung cấp thêm giấy tờ mà pháp luật không quy định. Thế nhưng, trong thực tiễn hầu hết các địa phương đều có những yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ để việc giải quyết đăng ký kết hôn được thuận lợi.
Ngoài ra, quy định nêu trên là hồ sơ mà cặp đôi sẽ nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Còn khó khăn lớn nhất của cặp đôi chính là làm sao để chuẩn bị được những giấy tờ trong bộ hồ sơ đó.
Kinh nghiệm thực tế cho thấy, để có thể hoàn tất hồ sơ đăng ký kết hôn thì cặp đôi cần có:
a) Đối với công dân Việt Nam
- Tờ khai đăng ký kết hôn có ảnh nam, nữ người Việt và người nước ngoài (bản chính);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là đang độc thân và dùng để kết hôn với người nước ngoài (Bản chính);
Trường hợp đã từng kết hôn thì cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ này hôn nhân đó đã chấm dứt hợp pháp. Đó có thể là giấy tờ ly hôn hoặc giấy chứng tử của vợ hoặc chồng.
Chi tiết về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng để kết hôn với người nước ngoài, mời bạn xem thêm: Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người nước ngoài.
- Giấy khám sức khỏe chứng minh đủ khả năng nhận thức và làm chủ hành vi (bản chính);
- Giấy xác nhận cư trú, trong trường hợp nộp hồ sơ tại nơi đang tạm trú (Bản chính);
- Văn bản cho phép kết hôn với người nước ngoài của đơn vị đang công tác, áp dụng trong trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang (bản chính);
- Giấy tờ tùy thân (bản sao và bản chính)
b) Đối với người nước ngoài
- Hộ chiếu còn hạn sử dụng do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch cấp (bản sao và bản chính kèm bản dịch);
- Thị thực hoặc giấy tờ cho phép người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao và bản chính);
- Giấy tờ chứng minh hiện tại người nước ngoài đang độc thân do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch cấp (bản chính đã được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự);
- Giấy tờ chứng minh hiện tại người nước ngoài đang độc thân do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài có quốc tịch cấp (bản dịch)
- Giấy khám sức khỏe kết hôn có kết luận người nước ngoài đủ khả năng nhận thức và làm chủ hành vi (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh địa chỉ cư trú tại nước ngoài (bản dịch);
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có dán ảnh.
Tới đây, các bạn đã biết kinh nghiệm chuẩn bị hồ sơ, một trong những nội dung của cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài.
c) Một vài lưu ý cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài
Chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
Theo đó, nội dung chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự là xác thực chữ ký và con dấu của người, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ là đúng.
Trong thực tế, thủ tục chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự không bắt buộc đương sự phải thực hiện. Vì vậy, các bạn có thể nhờ đơn vị nào đó thực hiện giúp thủ tục này để đỡ mất công đi lại.
Chi tiết về chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.
Giấy tờ độc thân của người nước ngoài phải đúng biểu mẫu
Giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân của người nước ngoài có thể có những tên gọi khác nhau như: Giấy xác nhận độc thân; xác nhận không cản trở hôn nhân; tuyên thệ độc thân… Và giấy tờ này phải đúng với mẫu đã được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà người nước ngoài công bố.
Đây là điểm rất đặc trưng đối với kết hôn với người nước ngoài và cũng là nội dung mà nhiều cặp đôi gặp sai sót. Do không am hiểu nên các bạn chuẩn bị giấy độc thân của người nước ngoài nhưng lại không đúng biểu mẫu. Dẫn tới, cơ quan có thẩm quyền từ chối tiếp nhận đăng ký kết hôn.
Khám sức khỏe kết hôn
Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, giấy khám sức khỏe kết hôn là nội dung mà các bạn hay bị cán bộ, công chức trong cơ quan có thẩm quyền soi mói.
Tốt nhất, các bạn nên khám tại những bệnh viện hoặc tổ chức y tế có thẩm quyền khác có chức năng khám sức khỏe kết hôn và trong giấy khám sức khỏe kết hôn có ghi rõ đủ/không đủ sức khỏe kết hôn.
Về khám sức khỏe kết hôn, mời bạn xem thêm: Khám sức khỏe khi kết hôn với người nước ngoài.
Tới đây, các bạn đã biết những vấn đề phải lưu ý, khi giải đáp cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài.
1.2. Cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài
Do pháp luật của mỗi quốc gia lại có những quy định riêng về thủ tục đăng ký kết hôn, giấy tờ mà cặp đôi cần chuẩn bị nên trong nội dung bài viết này chúng tôi không thể giải đáp cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài cho tất cả các quốc gia.
Theo đó, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài nói chung.
Để chuẩn bị giấy tờ kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài, các bạn sẽ thực hiện theo quy trình sau:
- Bước 1: Liên hệ với cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài để được hướng dẫn những loại giấy tờ cần chuẩn bị;
- Bước 2: Cặp đôi phải trao đổi, thống nhất và cùng nhau chuẩn bị từng loại giấy tờ;
- Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ và đề nghị cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ kiểm tra.
Lưu ý: Giấy tờ của Việt Nam muốn sử dụng tại nước ngoài phải được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
Tới đây, bạn đã biết cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài.
2. Kết luận về cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài
Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng tôi đã đã giải đáp một trong những nội dung cực kỳ quan trọng khi kết hôn với người nước ngoài. Đó là cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài.
Mỗi một quốc gia khác nhau lại có những quy định riêng về việc cấp giấy tờ cho công dân kết hôn với người nước ngoài nên nếu không nắm rõ những quy định này cũng sẽ khiến cặp đôi phải đi lại nhiều lần, tốn thời gian, công sức và thậm chí cả tiền bạc nhưng vẫn không nhận được kết quả như mong muốn.
Đó là còn chưa tới những khó khăn, trở ngại từ bất cập của nền hành chính công Việt Nam khi mà “hành là chính” vẫn là vướng mắc không nhỏ đối với các bạn tự thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài. Đó là lý do mà ngay cả khi đã chuẩn bị đủ các loại giấy tờ thì cặp đôi vẫn có thể gặp những khó khăn khác.
Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn giải đáp câu hỏi cần giấy tờ gì để kết hôn với người nước ngoài và giúp bạn kết hôn với người nước ngoài đạt kết quả tốt nhất, trong thời gian sớm nhất.
Toàn bộ thủ tục kết hôn, mời bạn xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất
Chi phí kết hôn với người nước ngoài
Video hướng dẫn Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất