Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì?

0
335

Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì là câu hỏi được nhiều cặp đôi quan tâm, đặc biệt đó là trường hợp kết hôn với người nước ngoài.

Chắc chắn rằng, đa số các bạn đều biết, để đăng ký kết hôn thì cần phải chuẩn bị giấy tờ. Với trường hợp kết hôn giữa người Việt với người Việt cùng cư trú trong nước thì có lẽ việc chuẩn bị giấy tờ không phải vấn đề khó khăn. Thế nhưng, với trường hợp kết hôn với người nước ngoài thì việc chuẩn bị giấy tờ lại cực kỳ cần thiết.

Bởi lẽ, nền hành chính công của Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập. Đôi lúc và đôi chỗ, vẫn còn tình trạng cán bộ nhũng nhiễu, tìm cách gây khó dễ cho công dân. Cách thức phổ biến nhất mà cán bộ thường làm đó là yêu cầu công dân cung cấp thêm giấy tờ mà pháp luật không quy định hoặc chỉ ra lỗi sai của giấy tờ nhưng không có căn cứ.

Chình vì vậy, chuẩn bị đúng và đủ hồ sơ đăng ký kết hôn trở lên cực kỳ quan trọng và cần thiết.

Vậy câu hỏi đặt ra là đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Trong nội dung bài viết này, Anzlaw sẽ cùng bạn tìm hiểu và làm rõ câu trả lời cho câu hỏi đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì. Nội dung tìm hiểu bao gồm:

  • Các trường hợp đăng ký kết hôn;
  • Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì cho từng trường hợp.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành;
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP;
  • Một số công văn hướng dẫn nghiệp vụ.
Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì? | ảnh minh họa
Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì? | ảnh minh họa

Các trường hợp đăng ký kết hôn

Theo các quy định của pháp luật về hộ tịch thì đăng ký kết hôn được chia là 03 trường hợp bao gồm:

  • Thực hiện tại UBND cấp xã

Đây là trường hợp đăng ký kết hôn giữa người Việt với người Việt cùng cư trú trong nước và không có yếu tố nước ngoài hoặc giữa công dân Việt Nam với công dân nước láng giềng nhưng cùng cư trú tại khu vực biên giới hai nước.

  • Thực hiện tại UBND cấp huyện

Trường hợp này là trường hợp kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.;

  • Thực hiện tại cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài

Đây là trường hợp kết hôn giữa người Việt Nam với người Việt Nam hoặc với người nước ngoài mà cả hai đang cùng cư trú tại nước ngoài.

Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy từo gì thực hiện tại UBND cấp xã

Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành.

Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

Kinh nghiệm thực tiễn, đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì thực hiện tại UBND cấp xã thì cặp đôi cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất, được ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP (tải tờ khai đăng ký kết hôn tại đây);
  • CCCD/hộ chiếu của nam, nữ;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của một trong hai bên hoặc cả hai;
  • Giấy tờ ly hôn/trích lục khai tử, nếu đã từng kết hôn.

Lưu ý: Trường hợp công dân đã từng thường trú tại nhiều nơi thì phải chứng minh tình trạng hôn nhân trong thời gian thường trú tại những địa phương đó.

Giấy xác nhận độc thân của người Việt | Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Giấy xác nhận độc thân của người Việt | Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì thực hiện tại UBND cấp huyện

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 đang có hiệu lực thi hành, được hướng dẫn bởi Điều 30, Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

Trong thực tiễn, đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì, thực hiện tại UBND cấp huyện sẽ cần những giấy tờ sau:

Giấy tờ của công dân Việt Nam cần chuẩn bị

  • Bản sao CCCD/Hộ chiếu;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã, nơi thường trú cấp, xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân, dùng để đăng ký kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài. Trường hợp đã được cập nhật tình trạng hôn nhân trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
  • Giấy tờ ly hôn/trích lục khai tử, nếu đã từng kết hôn. Trường hợp đã được cập nhật tình trạng hôn nhân trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn có kết luận đủ sức khỏe kết hôn;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu mới nhất, được ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP;
  • Giấy xác nhận tạm trú, nếu kết hôn tại nơi đang tạm trú. Trường hợp đã được cập nhật tình trạng cư trú trên dữ liệu dân cư quốc gia thì không cần cung cấp;
  • Văn bản của đơn vị đang công tác cho phép kết hôn với người nước ngoài, nếu đang là cán bộ, công chức, viên chức hoặc người làm việc trong lực lượng vũ trang.

Người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài

  • Bản sao kèm bản dịch hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn hạn sử dụng;
  • Visa hoặc giấy tờ cho phép cư trú hợp pháp tai Việt Nam (bản chính kèm bản sao y có chứng thực);
  • Giấy xác nhận độc thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định (bản chính);
  • Giấy xác nhận độc thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, đã được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định (bản chính);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam nơi người Việt Nam định cư cấp, nếu kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài (bản chính);
  • Giấy khám sức khỏe kết hôn do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp;
  • Tờ khai đăng ký kết hôn.

Lưu ý:

  • Chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cần được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

Chi tiết về chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, mời bạn xem thêm: Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ.

  • Giấy độc thân của người nước ngoài

Giấy độc thân của người nước ngoài phải đúng biểu mẫu do cơ quan có thẩm quyền công bố. Trong thực tế, không ít trường hợp chuẩn bị giấy tờ nhưng không đúng biểu mẫu nên không thể kết hôn. Ví dụ: Giấy độc thân của người Mỹ, người Anh, người Canada là Giấy tuyên thệ độc thân. Giấy tờ độc thân của người Hàn là Giấy xác nhận không cản trở hôn nhân…

  • Giấy tờ độc thân của người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Nếu người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa có quốc tịch nước ngoài thì chỉ cần Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài cấp. Trường hợp, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có quốc tịch nước ngoài cần có 02 loại giấy tờ để chứng minh độc thân: Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ do cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

  • Giấy khám sức khỏe kết hôn

Cặp đôi có thể khám sức khỏe kết hôn tại nước ngoài hoặc tại Việt Nam. Trường hợp khám sức khỏe kết hôn tại nước ngoài thì giấy tờ này cần được chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, đồng thời phải dịch thuật sang tiếng Việt.

Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì thực hiện tại cơ quan lãnh sự Việt Nam

Cơ sở pháp lý: Điều 9, Thông tư 07/2023/TT-BNG.

Điều 9. Hồ sơ đăng ký kết hôn

Hai bên nam, nữ yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp giấy tờ sau đây:

1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai;

2. Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

a) Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp. Trong trường hợp thông tin của công dân đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ quan đại diện đã sử dụng Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung thì khai thác thông tin trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Công an, để xác định tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính, không yêu cầu công dân nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

b) Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ tùy thân, địa điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.

c) Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.

d) Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;

đ) Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục ghi chú ly hôn).

3. Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.

Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.

4. Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài hoặc với người nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc với người nước ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.

Như vậy, nếu đăng ký kết hôn tại cơ quan lãnh sự thì cặp đôi chuẩn bị giấy tờ tương đương với khi đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện của Việt Nam.

Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì tại cơ quan lãnh sự
Đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì tại cơ quan lãnh sự

Lưu ý chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn

Như vậy, dựa trên quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn thì chúng ta đã tìm hiểu và giải đáp câu hỏi đăng ký kết hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì.

Theo các quy định của pháp luật về hộ tịch thì giấy tờ mà cặp đôi cần chuẩn bị khá đơn giản. Tuy nhiên, nếu rơi vào một số trường hợp đặc biệt thì việc chuẩn bị giấy tờ kết hôn không hề đơn giản. Đòi hỏi các bạn phải có những am hiểu nhất định. Ngoài ra, trong thực tế cũng sẽ có rất nhiều sự khác biệt so với quy định của pháp luật. Khi mà cặp đôi có thể bị yêu cầu thêm một số giấy tờ mà pháp luật yêu cầu không được cung cấp.

Nếu không am hiểu thì bạn nên dùng dịch vụ của đơn vị uy tín.

Dịch vụ làm giấy tờ kết hôn với người nước ngoài của Anzlaw

Tự hào là đơn vị có hơn chục năm trong lĩnh vực tư vấn hỗ trợ kết hôn với người nước ngoài, Anzlaw tự tin có thể hỗ trợ bạn với cam kết như sau:

  • Tư vấn đúng, đủ giấy tờ cần chuẩn bị khi kết hôn với người nước ngoài;
  • Tư vấn, hỗ trợ bạn chuẩn bị chính xác toàn bộ hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Hỗ trợ nộp hồ sơ đăng ký kết hôn mà không cần có mặt, nhận kết quả trong thời gian mong muốn;
  • Thanh toán khi có kết quả.

Thông tin liên hệ

Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ Anzlaw theo cách thức sau:

Số điện thoại: 0988 619 259.
Zalo: 0988 619 259.
Website: Anzlaw.net
Anzlaw hỗ trợ tư vấn miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, chúng tôi chỉ thu phí thực hiện công việc cụ thể.
Chính vì vậy, nếu quý khách có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc nhắn tin Zalo để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất.
Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Bá Hùng – Công ty Anzlaw.

Rất mong được đồng hành cùng bạn!

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn chuẩn bị giấy tờ đăng ký kết hôn.

Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

Bài trướcLàm visa kết hôn Trung Quốc
Bài tiếp theoLấy chồng Trung Quốc có được nhập quốc tịch Trung không?
Công ty chuyên tư vấn luật trực tuyến, các dịch vụ tư vấn về luật : - Kết hôn với người nước ngoài - Visa bảo lãnh định cư - Các thủ tục hộ tịch - Giấy phép lao động - Nhận con nuôi - Miễn thị thực