Đơn phương ly hôn cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

0
6

Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì là nội dung mà bạn nên tìm hiểu để việc ly hôn đạt kết quả như mong muốn.

Theo nguyên tắc chung, Tòa án chỉ thụ lý giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương khi đương sự có đơn khởi kiện ly hôn, kèm theo các giấy tờ chứng minh yêu cầu khởi kiện ly hôn là có căn cứ và hợp pháp.

Vậy câu hỏi đặt ra là ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi ẽ cùng bạn tìm hiểu và làm rõ những nội dung nêu trên.

Để giải đáp cho câu hỏi nêu trên, chúng tôi sẽ cùng bạn tìm hiểu những nội dung sau:

– Ai có quyền đơn phương ly hôn;

– Các trường hợp chưa được ly hôn đơn phương;

– Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?;

– Ly hôn đơn phương ở đâu?;

– Chia quyền sử dụng đất  khi ly hôn đơn phương.

1. Ai có quyền đơn phương ly hôn?

Cơ sở pháp lý: Điều 51, Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Viện dẫn chi tiết như sau:

“Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”

Như vậy, vợ hoặc chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết đơn phương ly hôn. Ngoài ra, cha hoặc mẹ hoặc người thân thích khác cũng có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn cho con, cho anh, cho cháu, trong trường hợp Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Sao kê tài khoản - Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?
Sao kê tài khoản – Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?

2. Các trường hợp chưa được ly hôn đơn phương

Cơ sở pháp lý: Điều 51, 56, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đang có hiệu lực thi hành.

Theo đó, người xin đơn phương ly hôn không được thuộc các trường hợp sau:

  • Không có căn cứ về việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng.
  • Có căn cứ về việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng nhưng không làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
  • Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
  • Vợ hoặc chồng mất tích nhưng chưa có Tuyên bố mất tích của Tòa án thì Tòa án sẽ không giải quyết cho ly hôn.
  • Trường hợp khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì Tòa án sẽ không giải quyết ly hôn nếu rơi vào một trong hai trường hợp sau:
  1. Người yêu cầu ly hôn không phải là cha, mẹ, người thân thích khác của người bị bệnh;
  2. Không có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người bị bệnh.

3. Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?

Cơ sở pháp lý: Điều 89, Bộ luật tố tụng dân sự 2015 đang có hiệu lực thi hành.

Kinh nghiệm thực tiễn, hồ sơ ly hôn đơn phương sẽ gồm:

– Đơn khởi kiện ly hôn đơn phương (Mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP);

– CMND/CCCD còn hiệu lực của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);

– Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính);

– Giấy khai sinh của con chung (bản sao có chứng thực);

– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung, nếu có yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung của vợ chồng (bản sao có chứng thực);

– Giấy xác nhận nơi cư trú của bị đơn (bản chính);

– Giấy tờ chứng minh yêu cầu ly hôn đơn phương là có căn cứ như: Hình ảnh bị bạo hành, tài liệu chứng minh công việc, thu nhập, chứng minh công sức tạo lập tài sản chung…

Biên lai tạm ứng án phí - Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?
Biên lai tạm ứng án phí – Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?

4. Ly hôn đơn phương giải quyết ở đâu?

Cơ sơ pháp lý: Khoản 1, Điều 28, Điều 35, Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Viện dẫn chi tiết như sau:

  1. Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; chia tài sản sau khi ly hôn.
  2. Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện

1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;

b) Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật này;

c) Tranh chấp về lao động quy định tại Điều 32 của Bộ luật này.

3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.

5. Chia quyền sử dụng đất khi ly hôn

Việc chia quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn được quy định tại khoản 2 Điều 62, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

Chia quyền sử dụng đất của vợ chồng khi ly hôn

1. Quyền sử dụng đất là tài sản riêng của bên nào thì khi ly hôn vẫn thuộc về bên đó.

2. Việc chia quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn được thực hiện như sau:

a) Đối với đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, nếu cả hai bên đều có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì được chia theo thỏa thuận của hai bên; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định tại Điều 59 của Luật này.

Trong trường hợp chỉ một bên có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì bên đó được tiếp tục sử dụng nhưng phải thanh toán cho bên kia phần giá trị quyền sử dụng đất mà họ được hưởng;

b) Trong trường hợp vợ chồng có quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản chung với hộ gia đình thì khi ly hôn phần quyền sử dụng đất của vợ chồng được tách ra và chia theo quy định tại điểm a khoản này;

c) Đối với đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở thì được chia theo quy định tại Điều 59 của Luật này;

d) Đối với loại đất khác thì được chia theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà không có quyền sử dụng đất chung với hộ gia đình thì khi ly hôn quyền lợi của bên không có quyền sử dụng đất và không tiếp tục sống chung với gia đình được giải quyết theo quy định tại Điều 61 của Luật này.

Như vậy, theo quy định, việc chia quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn được thực hiện như sau:

(1) Đối với đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:

– Trường hợp cả hai bên đều có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì được chia theo thỏa thuận của hai bên;

– Trường hợp không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết theo các nguyên tắc quy định tại Điều 59, Luật hôn nhân và gia đình 2014.

Lưu ý: Trong trường hợp chỉ một bên có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì bên đó được tiếp tục sử dụng nhưng phải thanh toán cho bên kia phần giá trị quyền sử dụng đất mà họ được hưởng;

(2) Trong trường hợp vợ chồng có quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản chung với hộ gia đình thì khi ly hôn phần quyền sử dụng đất của vợ chồng được tách ra và chia theo quy định tại mục (1) nêu trên;

(3) Đối với đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở thì được chia theo các nguyên tắc quy định tại Điều 59, Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

(4) Đối với loại đất khác thì được chia theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trên đây là toàn bộ nội dung của ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?

Trong quá trình thực hiện yêu cầu Tòa án giải quyết đơn phương ly hôn, nếu có vướng mắc thì bạn vui lòng liên hệ hotline 0988 619 259 để được trợ giúp.

Rất mong được đồng hành và hỗ trợ bạn bảo vệ quyền và lợi ích tối đa trong vụ án ly hôn, tranh chấp về nuôi con, tài sản chung của vợ chồng.

Xem thêm: Đơn phương ly hôn với người nước ngoài

Bài trướcĐơn phương ly hôn cần những gì?
Bài tiếp theoNgười nước ngoài phải xin visa gì để kết hôn tại Việt Nam?
Công ty chuyên tư vấn luật trực tuyến, các dịch vụ tư vấn về luật : - Kết hôn với người nước ngoài - Visa bảo lãnh định cư - Các thủ tục hộ tịch - Giấy phép lao động - Nhận con nuôi - Miễn thị thực